GIẢI HÓA GIÙM MÌNH VỚI Ạ
Cho natri tác dụng với nucows. Biết có 1,2.1023 nguyên tử Na tam gia pư. Hãy tính
a) Số nguyên tử và khối lượng Na cần dùng
b) Số phân tử và khối lượng khí sinh ra
c) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
nhiệt phân muối canxi cacbonat. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 7 g oxit tính
a) số phân tử và khối lượng muối cannf dùng
b) số phân tử và khối lượng khí sinh ra
c) thể tích khí sinh ra
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{CaCO_3}=0,125.6,10^{23}=0,75.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
\(A_{CO_2}=0,125.6.10^{23}=0,75.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{CO_2}=0,125.44=5,5\left(g\right)\)
c, \(V_{CO_2}=0,125.24,79=3,09875\left(l\right)\)
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh.biết phản ứng trên tạo thành 14,8g Bazo tính:
a) số ngtu và khối lượng natri cần dùng
b) số ptử và khối lượng khí sinh ra
c) thể tích khí sinh ra
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{14,8}{40}=0,37\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na}=n_{NaOH}=0,37\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{Na}=0,37.6.10^{23}=2,22.10^{23}\) (nguyên tử)
\(m_{Na}=0,37.23=8,51\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,185\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{H_2}=0,185.6.10^{23}=1,11.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{H_2}=0,185.2=0,37\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,185.24,79=4,58615\left(l\right)\)
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 30,24l khí (đkc) tính:
a) khối lượng khí sinh ra
b) số ng tử và khối lượng natri cân dùng
c) số phân tử và khối lượng bazo tạo nên
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{30,24}{24,79}\approx1,22\left(mol\right)\)
a, \(m_{H_2}=1,22.2=2,44\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=2,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{Na}=2,44.6.10^{23}=14,64.10^{23}\) (nguyên tử)
\(m_{Na}=2,44.23=56,12\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=2,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{NaOH}=2,44.6.10^{23}=14,64.10^{23}\) (phân tử)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2,44.40=97,6\left(g\right)\)
Natri Na tác dụng với axit sunfuric H2SO4 sinh ra natri sunfat và khí hidro H2 theo phương trình :
2Na + H2So4 -) Na2S04 + H2
Khối lượng H2SO4 đem dùng là 12,25g .Tính
a)Khối lượng Na đem dùng
b)Khối lượng Natri sunfat tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,25}{98}=0,125mol\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
0,25 0,125 0,125 ( mol )
\(m_{Na}=n.M=0,25.23=5,75g\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,125.142=17,75g\)
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh.biết có 1,2.10^23 ngtu Na tham gia phản ứng trên, hãy tính:
a) số phân tử từng chất tạo thành
b) khối lượng từng chất tạo thành
c) thể tích khí sinh ra
\(a.2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{1,2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,2mol=n_{NaOH}\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\ N_{NaOH}=N_{Na}=1,2\cdot10^{23}\left(PT\right)\\ N_{H_2}=0,1\cdot6\cdot10^{23}=0,6\cdot10^{23}\left(PT\right)\\ b.m_{NaOH}=40\cdot0,2=8g\\ m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2g\\ c.V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24L\)
Cho natri tác dụng vừa đủ với khí Clo thì thu được 5,85 gam muối.
a/ Tính khối lượng natri đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng.
(Cho khối lượng nguyên tử: Na= 23; Cl = 35,5)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
____0,1___0,05____0,1 (mol)
a, mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
b, VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,3 g Na tác dụng với H2O tạo ra NaOH Và khí H2
a. Tính khối lượng sản phẩm
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Tính số phân tử khí
a: 2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,1 0,1 0,1
nNa=2,3/23=0,1mol
=>nNaOH=0,1mol
m=0,1*40=4(g)
b: V=0,1*22,4=2,24(lít)
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5