Cho 2,4 gam Mg cháy trong V lít oxi, sau phản ứng thu được 4 gam MgO. Tính giá trị nhỏ nhất của V
Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam CH4 trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1--->0,2----->0,1---->0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m=m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 8.4 gam sắt tác dụng vùa đủ với dung dịch HCL kết thúc phản ứng thu được V lít khí ( đo ở đktc ) a.viết phương trình hóa học của phản ứng sảy ra b.tính giá trị của V c.đốt cháy V lít khí thu được ở trên trong 4.48 lít khí oxi (ở đktc) tính giá trị của m (biết nguyên tử khối: Na =23;H=1;CL=35.5 ;Fe=56; Zn=65; Cu=64; O=16; S=3)
Fe+2HCl->Fecl2+H2
0,15---0,3-----------0,15
n Fe=0,15 mol
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
2H2+O2-to>2H2O
0,15---------------0,15
n O2=0,2 mol
=>O2 dư
=>m H2O=0,15.18=2,7g
9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng
V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 3,36.
\(n_{O_2}=\dfrac{20-15,2}{32}=0,15\left(mol\right)\)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> D
Câu 1: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 7,437 lít khí oxi (đkc) thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc)
Câu 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 9,916 lít Cl2 thu được MgCl2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính Khối lượng MgCl2 thu được.
Câu 1 :
$n_C = \dfrac{4,8}{12} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3(mol)$$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
Ta thấy :
$n_C : 1 > n_{O_2} : 1$ nên C dư
$n_{C\ pư} = n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{C\ dư} = (0,4 - 0,3).12 = 1,2(gam)$
$\Rightarorw V_{CO_2} = V_{O_2} = 7,437(lít)$
Câu 2 :
$n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{9,916}{24,79} = 0,4(mol)$
$Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{Cl_2} : 1$ nên $Cl_2$ dư
$n_{Cl_2\ pư} = n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cl_2\ dư} = (0,4 - 0,1).71 = 21,3(gam)$
$n_{MgCl_2}= n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
. Để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của a và V. (Cho: Al = 27; O = 16)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\a=m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam glucozơ C6H12O6 trong khí oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,8}{12\cdot6+12+16\cdot6}=0,01\left(mol\right)\\ PTHH:C_6H_{12}O_6+6O_2-^{t^o}>6CO_2+6H_2O\)
tỉ lệ: 1 : 6 : 6 : 6
n(mol) 0,01------->0,06------->0,06------>0,06
\(V_{CO_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\) khí CO2 là đo ở điều kiện nào nhỉ?
\(m_{H_2O}=n\cdot M=0,06\cdot18=1,08\left(g\right)\)
Cho 2,72 gam hỗn hợp các hidrocacbon tác dụng với V lít (đktc) oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm cháy này vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mH = 2,72 - mC = 0,32 (g)
⇒ nH = 0,32 (mol)
BTNT H, có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=0,16\left(mol\right)\)
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,28 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,28.22,4=6,272\left(l\right)\)
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Chọn đáp án A
nH2 = nMg = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn A.
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít