cho 16g hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với HCL dư,sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 2,24L khí (ở đktn)
a)viết ptpư xảy ra
b)tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu
Cho 35 g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 8,96 lít khí (ở đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{35}.100\%=64\%\\\%m_{Cu}=36\%\end{matrix}\right.\)
Cho 18g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 4,48l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18}.100\% = 62,22\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 62,22\% = 37,78\%$
cho 26 gam hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư.Sau khi phản ưng xong thu được chất rắn A và 3,36 lít khí (ở đktc)
a.viết phương trình hóa hoc xảy ra
b.tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu
tham khảo:
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,3 0,3
b) n khí = nH2 = 6,721/22,4 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3.56 = 16,8g
% Fe = 16,8.100/30 = 56%
%Cu = 100 - 56 = 44%
cho 15g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dung dịch HCL dư sau khi phản ứng xong thu đc chất rắn A và 3,36 lít khí( đktc) A) viết pt phản ứng B) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? C) tính số nguyên tử sắt có trong hỗn hợp
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,15<--------------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
=> mCu = 15-8,4 = 6,6 (g)
c) Số nguyên tử Fe = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
cho 9,1g hỗn hợp hai kim loại nhôm và đồng tác dụng đ HCl loãng dư. sau khi phản ứng xong thu được chát rắn A và 3,36l khítoats ra (ở đktc)
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}\cdot n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0.15=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Cu không phản ứng với HCl
\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Al}=9.1-2.7=6.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{2.7}{9.1}\cdot100\%=29.67\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-29.67\%=70.33\%\)
Cho 1.2 gam hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dung dịch axit Clohiđric dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
nH2=0.56:22,4=0,025 mol
Fe+H2SO4----->FeSO4+H2
2AL+3H2SO4----->AL2(SO4)3 +3H2
Gọi x,y làn lượt là số mol Fe và AL
ta có hệ pt
mFe=0,01.56=0,56 g
mAl=0,83-0,56=0,27 g
%mFe=(0,56:0,83).100=67,47%
%mAl=100-67,47=32,53%
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc
a) Viết các pthh
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Gọi `n_{Al} = a (mol); n_{Fe} = b (mol)`
PTHH:
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_`
b) `n_{H_2} = (0,56)/(22,4) = 0,025 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2} = n_{Fe} + 3/2 n_{Al}`
`=> b + 1,5a = 0,025`
Giải hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=0,83\\1,5a+b=0,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,01\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\\%m_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.