Hai vật có khối lượng là \(m_1\) và \(m_2\) với \(m_1< m_2\) rơi tự do tại cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu \(v_0=0\) thì
A. Thời gian rơi \(t_1>t_2\) B. Thời gian rơi \(t_2>t_1\)
C. Không có cơ sở kết luận D. Thời gian rơi \(t_2=t_1\)
trong 1 bình chứa `m_1=2kg` nước ở `t_1=25^o C`.Người ta thả vào bình `m_2 =6kg` nước đá ở `t_2=-20^o C`.Biết `c_1=4200J//kg.k`
`c_2 = 2100J//kg.k`; `\lambda= 340000J//kg`
Tính nhiệt độ nước khi cuối cùng và khối lượng nước trong bình sau khi CB nhiệt
Nhiệt lượng để nước đá để tăng lên 0oC
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=6.2100.\left(0--20\right)=252000J\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra để hạ xuống 0oC
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=2.4200.\left(25-0\right)=210000J\)
Vì \(Q_1< Q_2\) nên có một lượng nước sẽ đông đặc. Gọi khối lượng nước đông đặc là \(m_3\), ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(252000=210000+340000m_3\)
\(\Leftrightarrow252000-210000=340000m_3\)
\(\Leftrightarrow42000=340000m_3\)
\(\Leftrightarrow m_3=\dfrac{4200}{3400000}\approx0,12kg\)
Vậy nhiệt độ sau khi cân bằng: \(0^oC\)
Lượng nước còn lại: \(2-0,12=1,88kg\)
trong 1 bình chứa `m_1=2kg` nước ở `t_1=25^o C`.Người ta thả vào bình `m_2 =30kg` nước đá ở `t_2=-20^o C`.Biết `c_1=4200J//kg.k`
`c_2 = 2100J//kg.k`; `\lambda= 340000J//kg`
Tính nhiệt độ nước khi cuối cùng và khối lượng nước đá trong bình sau khi CB nhiệt
Tóm tắt:
\(m_1=2kg\)
\(m_2=30kg\)
\(t_1=25^oC\)
\(t_2=-20^oC\)
\(c_1=4200J/kg.K\)
\(c_2=2100J/kg.K\)
\(\lambda=340000J/kg\)
==========
\(t=?^oC\)
\(m_{\text{nước đá còn trong bình}}=?kg\)
Nhiệt lượng cần thiết để nước đá tăng lên 0oC:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=30.2100.\left(0--20\right)=1260000J\)
Nhiệt lượng cần thiết để nước giảm xuống 0oC
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=2.4200.\left(25-0\right)=210000J\)
Vì \(Q_1< Q_2\) nên có một lượng nước sẽ bị đông đặc. Nên ta gọi khối lượng nước đông đặc là \(m_3\), ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(1260000=210000+340000m_3\)
\(\Leftrightarrow1260000-210000=340000m_3\)
\(\Leftrightarrow1050000=340000m_3\)
\(\Leftrightarrow m_3=\dfrac{1050000}{340000}\approx3,1kg\)
Vậy nhiệt độ nước sau khi cân bằng là \(0^oC\)
Khối lượng nước đá còn lại trong bình: \(m_{\text{nước đá còn trong bình}}=m_2+m_3=30+3,1=33,1kg\)
1 hệ gồm n vật trao đổi nhiệt với nhau, có khối lượng lần lượt là : \(m_1,m_2,m_3,..m_n\)có nhiệt rung riêng : \(c_1,c_2,c_3,..c_n\) có nhiệt độ ban đầu \(t_1,t_2,t_3,..t_n\)Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Gỉa sử trong hệ vật có k vật đầu tiên toả nhiệt (n-k) vật còn lại thu nhiệt
Nhiệt độ cân bằng là T
Nhiệt lượng vật toả ra là:
Qtoả = Q1+ Q2 + ... + Qk
Qtoả = m1.c1.(t1-T) + m2.c2.(t2-T) + ... + mk.ck.(tk-T)
Nhiệt lượng (n-k) vật thu vào là:
Qthu = Qk+1 + Qk+2 + ... + Qk
Qthu = mk+1 . ck+1 + ... + mn . cn . (T-tn)
Khi cân bằng nhiệt ta có:
<=> m1.c1.(t1-T) + m2.c2.(t2-T) + ... + mk.ck.(tk-T) = mk+1 . ck+1 + ... + mn . cn . (T-tn)
\(\Rightarrow T=\dfrac{m_1.c_1.t_1+m_2.c_2.t_2+...+m_n.c_n.t_n+}{m_1.c_1+m_2.c_2+...+m_n.c_n}\)
có hai bình cách nhiệt.Bình một chứa \(m_1\) = 2kg nước ở nhiệt độ \(t_1\) = \(20^oC\),bình 2 chứa \(m_2\) = 4kg nước ở nhiệt độ \(t_2\) = \(60^o\)C.Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2,sau khi cân bằng nhiệt người ta lại rót một lượng nước như thế từ bình 2 sang bình .Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là \(t_1'\) = \(30^oC\).Tiếp tục thực hiện như vậy lần thứ hai.Hãy tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng ở mỗi bình
Gọi \(m\) là lượng nước chuyển đổi sau mỗi lần chuyển.
Giả sử \(t_1'\) là nhiệt độ cân bằng sau lần chuyển thứ nhất.
Gọi \(t_2'\) là nhiệt độ cân bằng sau lần chuyển thứ hai.
Sau lần chuyển thứ nhất:
Bảo toàn khối lượng: \(m_1+m=m_2-m\Rightarrow m=\dfrac{m_2-m_1}{2}=\dfrac{4-2}{2}=1kg\)
Bảo toàn nhiệt lượng: \(m_1c\left(t_1-t_1'\right)=mc\left(t_2-t_2'\right)\)
\(\Rightarrow2\cdot4200\cdot\left(20-t_1'\right)=1\cdot4200\cdot\left(60-t_2'\right)\) \((1)\)
Sau lần chuyển thứ hai:
Bảo toàn khối lượng: \(m_1+m=m_2\Rightarrow m=m_2-m_1=2kg\)
Bảo toàn nhiệt lượng: \(m_2c\left(t_2-t_2'\right)=mc\left(t_1-t_1'\right)\)
\(\Rightarrow4\cdot4200\cdot\left(60-t_2'\right)=1\cdot4200\cdot\left(30-t_1'\right)\) \((2)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}t_1'=\dfrac{130}{7}\approx18,57^oC\\t_2'=\dfrac{400}{7}\approx57,14^oC\end{matrix}\right.\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s^2. Thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s 2 . Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
Ta có: \(h=\dfrac{1}{2}gt^2=5t^2\)
Thời gian để vật rơi ở quãng đường h - 10 là:
\(h-10=\dfrac{1}{2}gt'^2=5t^2-10=5t'^2\)
\(\Rightarrow t'^2=t^2-2\)
\(\Rightarrow t^2-t'^2=2\left(1\right)\)
Mà \(t-t'=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow t=5,1s\)
Tốc độ của vật khi chạm đất: \(v=v_0+gt=0+10+5,1=51\)m/s
Độ cao h: \(h=v_0t=\dfrac{1}{2}st^2=0.5,1+\dfrac{1}{2}10\left(5,1\right)^2=130,05m\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s². Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
\(s_2-s_1=40\Leftrightarrow s-s_1-s_1=40\Leftrightarrow s-2s_1=40\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-2\cdot\dfrac{1}{2}gt_1^2=40\)
Mà: \(t_1=\dfrac{1}{2}t\Rightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-2\cdot\dfrac{1}{2}g\left(\dfrac{1}{2}t\right)^2=40\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}gt^2=40\Leftrightarrow t=\sqrt{\dfrac{40}{\dfrac{1}{4}g}}=\sqrt{\dfrac{40}{\dfrac{1}{4}\cdot10}}=4\left(s\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}h=s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2=80\left(m\right)\\v=gt=10\cdot4=40\left(m/s\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: h = 80 (m), t = 4 (s) và v = 40 (m/s).
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h ở tại nơi gia tốc rơi tự do là g = 10 m / s 2 . Trong giây cuối cùng, quãng đường rơi được là 25 m. Thời gian rơi hết độ cao h là
A. 1 s
B. 2 s
C. 4 s
D. 3 s