cho 32 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng hết với nước thu được dung dịch axit sunfuric (H2SO4)
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b, tính khối lượng axit sunfuric thu được
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng hết với nước thu được dung dịch axit sunfuric (H2SO4). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Cho quỳ tím vào sản phẩm của phản ứng trên thì có hiện tượng như thế nào. c) Tính khối lượng axit sunfuric thu được. d) Xác định nồng độ mol của 250ml dung dịch axit sunfuric thu được ở trên.
\(n_{SO_3}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\ pthh:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b) sản phẩm làm QT hóa đỏ vì sp là axit
\(pthh:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
0,0375 0,0375
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,0375.98=3,675\left(g\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,0375}{0,25}=0,15M\)
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( S O 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 S O 4 ). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A. 0,1M
B. 0,4M
C. 0,5M
D. 0,6M
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( SO 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 SO 4 ).
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
Nồng độ mol của dung dịch H 2 SO 4 :
n H 2 SO 4 = n SO 3 = 8/80 = 0,1 mol
Theo phương trình hoá học :
C Mdd H 2 SO 4 = 1000x0,1/250 = 0,4M
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( SO 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 SO 4 ).
Viết phương trình hoá học.
Phương trình hoá học :
SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4
cho 8 g lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước ,thu được 250ml dung dịch axit sunfuric
a) viết phương trình hóa học
b)xác định nồng độ mol của dung dịch axit
c)nếu trung hòa hết lượng axit thu được ở trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4 (1)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
c. PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT(2): \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{11,2}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)
=> \(m_{dd_{KOH}}=200\left(g\right)\)
Ta có: \(d_{KOH}=\dfrac{200}{V_{dd_{KOH}}}=1,045\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{KOH}}=191,4\left(ml\right)\)
Cho 11,2g sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Sau phản ứng thu được muối sắt (||) sunfat(H2SO4) và khí hiđro bay lên. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối sắt (||) sunfat thu được. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc). d/Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng.
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 8g lưu huỳnh trioxit SO3 tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch axit sunfuric H2SO4
a. Viết phương trình hóa học
b. Xác định nồng độ CM của axit thu được
Đổi 250ml=0,25l
\(SO_3+H_2O\)→\(H_2SO_4\)
+\(n_{SO_3}=\frac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\)
+\(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,125\left(mol\right)\)
+\(C_M=\frac{0,125}{0,25}=0,5M\)
ta có 250ml=0,25l
n\(_{SO_3}\)=\(\frac{m_{SO3}}{M_{SO3}}\)= \(\frac{8}{64}\) =0.125 (mol)
a.PTHH:SO3 + H2O-> H2SO4
b.Axit thu được là H2SO4
=> CM=\(\frac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2O}}\) = \(\frac{0.125}{0.25}\) = 0.5 M
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Fe có số mol là \(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(H_2SO_4\) có số mol là \(n_{H_2SO_4}=\frac{0,2.1}{1}=0,2mol\)
Có \(V=200ml=0,2l\)
\(\rightarrow C_M=\frac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_4}}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
FeSO\(_4\) có số mol là \(n_{FeSO_4}=\frac{0,2.1}{1}=0,2mol\)
Thể tích của \(FeSO_4\) là \(V_{FeSO_4}=V_{H_2SO_4}\rightarrow C_M=\frac{n}{V}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng, dư thu được muối nhôm sunfat và 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
(a) Viết PTHH xảy ra.
(b) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
(c) Nếu lấy lượng nhôm ở trên cho tác dụng với 4,8 gam oxi thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit.
\(\left(a\right)2Al+3H_2O\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \left(b\right)n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4mol\\ m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ \left(c\right)n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Al.dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{oxit}=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow1Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 0,6 0,2 0,6
b: \(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
=>\(n_{Al}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
c: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,4 0,2
\(m_{Al_2O_3}=0.2\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH ;
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,4 0,6 0,2 0,6
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 0,15 0,1
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\)
--> Tính theo oxi
\(b,m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(c,m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)