Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a) – 36 chia hết cho – 9,
b) – 18 chia hết cho 5.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a) -36 chia hết cho -9; b) -18 chia hết cho 5.
a) Đúng do 36 chia hết cho 9 nên 36.(-1) chia hết cho 9.(-1) hay -36 chia hết cho -9
b) Sai do 18 không chia hết cho 5 nên 18.(-1) không chia hết cho 5 hay -18 không chia hết cho 5
xét tính đúng, sai của các phát biểu sau (có giải thích)
a) 125.11+50.34 chia hết cho 25
b)24.17+15.8-15 chia hết cho 8
c) 26.17-169 chia hết cho 13
d) 34.17+92.18 chia hết cho 9
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a. Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.b. Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.c. Một số tận cùng 0 hoặc 5 thì chia hết cho cả 2 và 5.d. Một số chẵn chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.xét tính đúng, sai của các phát biểu sau( có giải thích)
a) 49+105+777 chia hết cho 7
b) 84+48+120 chia hết cho 8
c)244-120+72 chia hết cho 12
d) 121+99-12 chia hết cho 11
d, sai vì 12 không chia hết cho 11
b,sai 84 ko chia hết cho 8
Trong các phát biểu sau
a. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam ⇒ Paris là thủ đô của Pháp.
b. 7 là số lẻ ⇒ 7 chia hết cho 2.
c. 16 là số chính phương ⇒ 16 là số nguyên.
d. 121 chia hết cho 3 ⇒ 121 chia hết cho 9.
Các phát biểu đúng là:
A. a; c
B. a; c; d.
C. c; d
D. a; b; c.
Đáp án: B
Mệnh đề kéo theo P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng, Q sai
a. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam (đúng) và Paris là thủ đô của Pháp (đúng)
⇒ a đúng.
b. 7 là số lẻ (đúng) và 7 chia hết cho 2 (sai) ⇒ b sai.
c. 16 là số chính phương (đúng) và là số nguyên (đúng) ⇒ c đúng.
d. 121 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 ⇒ d đúng.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) 12 . a không phải là biểu thức số.
b) Biểu thức số phải có đầy đủ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Giải thích? Phát biểu các mệnh đề đó thành lời
a) \(\exists x\in R\), 5x - \(3x^2\) \(\le1\)
b) \(\exists x\in R\), \(x^2+2x+5\) là hợp số
c) \(\forall n\in N\), \(n^2+1\) không chia hết cho 3
d) \(\forall n\in N^{sao}\), n ( n + 1 ) là số lẻ
e) \(\forall n\in N^{sao}\), n ( n + 1) ( n + 2 ) chia hết cho 6
1.a) Phát biểu ba bài toán cơ bản của phân số. Cho ví dụ minh hoạ
b)- Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5. Cho ví dụ
- Những số như thế nào thì chia hết cho 2,3,5 và 9. Cho ví dụ
c) Trong đonhj nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ?
Giải chi tiết giúp mình nha
b.dấu hiệu chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 0 2 4 6 8
những số chia hết cho 5 là có tận cùng là 0 , 5
những số chia hết cho 3 là có tổng các chữ số chia hết cho 3
những số chia hết cho 9 là có tổng các chữ số chia hết cho 9
những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
nhũng số chia hết cho 2 3 5 9 là những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9
c.giống nhau là các số tự nhiên lớn hơn 1
khác nhau là số nguyên tố chỉ có 1 ước là 1 và chính nó
hợp số là những số có nhiều hơn 2 ước
tích của 2 số nguyên tố alf 1 hợp số
Dấu hiệu chia hết cho 2 là những số tận cùng là 0,2,4,6,8 đều là những số chặn
Số chia hết cho 5 tận cùng là 0 5
Số chia hết cho 3 tổng các số cộng lại chia cho3
9 cũng như 3
Số tận cùng là 0 chia hết cho 2,5
Những số chia hết cho 2,3,5,9là số tận cùng là 0 và có tổng các số chia hết cho 9
1.Khi nào thì STN a chia hết cho STN b
2.Phát biểu và viết dạng tổng quát 2 tính chất chia hết 1 tổng
3.Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
tui k cho Công chúa sinh đôi máy lỗi nên k k đc