Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lit khí ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lit khí ở đktc. a, Viết PTPU xảy ra. b, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a.\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
b.\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\)
\(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\%mFe=\dfrac{0,2.56}{20}.100\)
\(\%mFe=56\%\)
\(=>\%mFeO=100-56=44\%\)
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCL 7,3% vừa đủ thu được 4,48l khí ở đktc
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c) Tính khối lượng dd HCL
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO +2 HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{20}.100\% = 56\%$
$\%m_{FeO} = 100\% - 56\% = 44\%$
c) $n_{FeO} = \dfrac{11}{90}(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = \dfrac{29}{45}(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{ \dfrac{29}{45}.36,5}{7,3\%} = 322,22(gam)$
Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí ở đktc.
Đề bài hỏi gì vậy em?
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm(Al) và nhôm oxit(Al2O3) vào dd HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được 6,72l khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp
c. Tính thể tích của dd HCl 10% có khối lượng riêng bằng 1.18 g/ml đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 3: Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Cho 6,4 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thấy xuất hiện kết tủa. Cho biết khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Chào em, em đăng bài nhầm môn, em đăng sang môn Hóa nha!
Hòa tan hoàn toàn 11,2g hôn hợp(gồm Mg và MgO)trong 200g đ HCl vừa đủ,sau phản ứng thu được 0,3mol khí H2
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b)tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c)tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
d)tính nồng độ % của đ HCl đã phản ứng
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=11,2-7,2=4\left(g\right)\)
c) 0/0Mg = \(\dfrac{7,2.100}{11,2}=64,29\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{4.100}{11,2}=35,71\)0/0
d) Có : \(m_{MgO}=4\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100}{200}=14,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
:Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8g\\ m_{MgO}=18,4-4,8=13,6g\)