Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ rồi lọc? A. Bột nhôm và muối ăn. B. Bột than và bột sắn. C. Đường và muối. D. Giấm và rượu.
1. Chất tinh khiết là :
A. Nước cất B. Nước chanh C. Không khí D. Nước sông
2. Phương lọc dùng để tách các chất nào ra khỏi hỗn hợp :
A. Đường và muối ăn B. Nước và muối ăn
C. Muối ăn và cát D. Dầu ăn và nước
3. Tính chất nào sau đây nói về muối ăn ( NaCl ) chưa đúng :
A. Tan được trong nước B. Vị mặn C. Cháy được D. Chất rắn
4. Sáu nguyên tử X có khối lượng 6,475.10-22 gam. X là
A. Mg B. Zn C. Fe D. Al
5. Phân tử khối của Fe2 (SO4) 3 là :
A. 400 đvc B.350 đvc C. 380 đvc D. 300đvc
6. Công thức hóa học của sulfuric acid (2H, 1S, 4 O), iron (III) oxide (2Fe, 3 O), magnesium carbonate ( 1Mg, 1C, 3 O) là công thức nào?
7. Cho công thức hóa học các chất sau: CaS, KNO3, I2, O3, K2O, Fe, Al2(SO4)3, N2, Zn. Số đơn chất là:
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
8. Vật thể nhân tạo là:
A. Con mèo B. Hòn đá C. Cây cỏ D. Cây bút
9. Biết X có nguyên tử khối bằng 3.5 lần nguyên tử khối của Oxygen. X là:
A. Mg B. Na C. Ca D. Fe
10. Một phân tử khí Carbon dioxide ( CO2 ) có tổng số nguyên tử là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
giúp em vớiii
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Trình bày cách tách các chất sau:
a) Tách rượu khỏi hỗn hợp nước biết độ sôi của rượu là 78°C
b) Tách riêng sắt, nhôm ,bột gỗ ra khỏi hỗn hợp của chúng
b) Đem thả hỗn hợp vào nước
Bột gỗ sẽ nổi lên , nhôm và sắt sẽ chìm xuống , sau đó vớt hỗn hợp sắt vs nhôm lên , để ráo nước rồi lấy nam châm hút phần sắt đi , còn lại là nhôm
a/ Ta thấy nhiệt độ sôi của nước là 100 còn của rượu là 78 nên chưng cất hỗn hợp rượu và nước ở nhiệt độ 79 độ C ta sẽ thấy rượu bốc hơi,dùng bình thu khí ta có thể thu được và để rượu ngưng tụ lại trong bình còn nước là phần dung dịch không bị bốc hơi.
b) -dùng nam châm bọc túi nilon hút hết bột sắt ( giúp bột sắt không bị dính chặt vào nam châm)
-đổ hỗn hợp còn lại vào nước, khuấy đều
-hớt lấy bột gỗ => phơi khô
-dùng giấy lọc, lọc hết bột nhôm
Bột Ag có lẫn tạp chất gồm Fe, Cu và Pb. Muốn có Ag tinh khiết, người ta ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là
A. H2SO4
B. NaOH
C. AgNO3
D. HCl
Cho 2,24g bột sắt vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A có khối lượng là:
A. 3,32g
B. 4,4g
C. 4,08g
D. 5,4g
Đáp án C
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
⇒ Fe tan hết
m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g)
Cho 2,24g bột sắt vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A có khối lượng là:
A. 3,32g
B. 4,4g
C. 4,08g
D. 5,4g
Đáp án C
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
⇒ Fe tan hết
m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g)
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 58,52%
B. 51,85%
C. 48,15%
D. 41,48%
Đáp án B
Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4 trước.
Theo đề: hỗn hợp rắn Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1 muối duy nhất → trong hỗn hợp rắn Z có Cu và Fe dư. Vậy mFe dư = 0,28 (g) và mCu = 2,84 - 0,28 = 2,56 (g)
Ta có: khối lượng hỗn hợp X phản ứng với Cu2+ = 2,7 - 0,28 = 2,42 (g)
Gọi nZn = x mol; nFe pư = y mol
Ta có hệ:
mFe ban đầu = 0,02.56 + 0,28 = 1,4 (g)
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Dung dịch X có thể td được vừa hết với 0,08 mol NaOH hoặc 0,1 mol HCl
Suy ra Na2CO3 phải còn dư vì nếu Na2CO3 hết thì tỷ lệ NaOH và HCl phải bằng nhau
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 --> 2NaHCO3 + BaCO3 (1)
x mol----------x----------------------2x--...
n (Na2CO3 dư) = y mol
CaCO3: zmol
dd X: NaHCO3 2x mol; Na2CO3 ymol
NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O (2)
---> 2x = 0,08 mol
--> x = 0,04 mol
NaHCO3 + HCl --> NaCl + H2O + CO2 (3)
2x mol-------2x
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (4)
y mol-------2y
từ pt 3 4 suy ra 2y = 0,02
--> y - 0,01 mol
Nên Na2CO3 ban đầu 0,05 mol
rắn Y CaCO3 zmol và BaCO3 x mol
CaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + CaCl2 + H2O (5)
z mol----------------------z
BaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + BaCl2 + H2O (6)
x mol----------------------x
n (CO2) = x + z mol
Ca(OH) + CO2 --> CaCO3 + H2O (7)
---> x + z = 0,16 mol
---> z = 0,12 mol
Tóm lại trong A có
Na2CO3 0,05 mol
CaCO3 0,12 mol
bạn tự làm tiếp nhé
Chúc bạn học tốt!