Cho 12g hỗn hợp Cao và Feo tác dụng với 100ml dd H2SO4 2M. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp
Cho 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO tác dụng với 100ml dd HCL 3M a. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp b. Tính khối lượng dd H2SO4 20% để hòa tan hỗn hợp trên
a) Gọi `n_{CuO} = a (mol); n_{ZnO} = b (mol)`
`=> 80a + 81b = 12,1(1)`
`n_{HCl} = 3.0,1 = 0,3 (mol)`
PTHH:
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`ZnO + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2O`
Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{ZnO} + 2n_{CuO}`
`=> 2a + 2b = 0,3 (2)`
Từ `(1), (2) => a = 0,05; b = 0,1`
`=> \%m_{CuO} = (0,05.80)/(12,1) .100\% = 33,06\%`
`=> \%m_{ZnO} = 100\% - 33,06\% = 66,94\%`
b) PTHH:
`CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
`ZnO + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2O`
Theo PT: `n_{H_2SO_4} = n_{CuO} + n_{ZnO} = 0,15 (mol)`
`=> m_{ddH_2SO_4} = (0,15.98)/(20\%) = 73,5 (g)`
Cho 22,4 gam hỗn hợp gồm đồng 2 oxit và sắt 2 oxit feo tác dụng với 150ml dd h2so4 2m sau phản ứng thu được dụng dịch A
a) tính phần trăm về khối lượng của đồng 2 oxit và sắt 2 oxit trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol các chất có trong dd A
\(a)n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3mol\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{FeO}=n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\\ \%m_{FeO}=\dfrac{0,3.72}{22,4}\cdot100\%=96,43\%\\ \%m_{CuO}=100\%-96,43\%=3,57\%\\ b)C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với hcl vừa thu đc dd X và 2,24l khí h2 a) viết pthh xảy ra b) tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) cho 100ml dd naoh 1M vào dd X , tính khối lượng kết tủa sau pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
b)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(n_{NaOH}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)
4. Cho 16,5g hỗn hợp X gồm Fe và ZnO tác dụng với dung dịch H2SO4 2M, thu được 3,36 lít khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng
d) Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ a)ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(b)m_{Fe}=0,15.56=8,4g\\ m_{ZnO}=16,5-8,4=8,1g\\ c)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15+0,1}{2}=0,125M\\ d)Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(m_{rắn}=m_{ZnO}+m_{Cu}=8,1+0,15.64=17,7g\)
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe ѵà FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .sau phản ứng thu được 3,36lít khí H2 (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ѵà thể tích dùng dung dịch HCl 2M đã dùng c) cho lượng hỗn hợp X nói trên ѵào dung dịch CuSO4dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
Cho 12g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với một lượng vừa đủ 100ml dung dịch HCl 1M. a. Tính thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c. Nếu cho 12g hỗn hợp A tác dụng với dùng dịch H2SO4 đặc dư thì thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là bao nhiêu?
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M, thu đc dd muối A và 1,456lits H2 ở đktc. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd NaOH dư, thu đc 1,12 g chất rắn không tan.
a) tính khối lượng và% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên
b) tính khối lượng muối thu đc trong ddA
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ 2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH, chất rắn không tan là Fe
=> mFe= 1,12 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=\Sigma n_{H_2}-n_{H_2\left(2\right)}=0,065-0,02=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2\left(1\right)}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,03.27=0,81\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=41,97\%,\%m_{Fe}=58,03\%\)
b) \(m_{FeCl_2}=0,02.127=2,54\left(g\right)\\ m_{AlCl_3}=0,03.133,5=4,005\left(g\right)\)
cho 21 gam hỗn hợp X(Fe Mg Zn) tác dụng với dd HCl dư thoát ra 8,96dm³ khí (đktc). thêm KOH dư vào dd thu đc rồi lọc tách kết tủa nung đến nóng đến khối lượng không đổi cân đc 12g. at viếy PTPƯ xảy ra. b tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X(tính % các chất trong hh X)
Cho 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với 800ml dd HCL 1M. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp
Gọi `n_{CuO} = a (mol); n_{Fe_2O_3} = b (mol)`
`=> 80x + 160y = 24 (1)`
PTHH:
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`
Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{CuO} + 6n_{Fe_2O_3}`
`=> 2x + 6y = 0,8.1 = 0,8 (2)`
Từ `(1), (2) => x = y = 0,1`
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{24}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)