Đọc thông tin tư liệu kết hợp quan sát lược đồ 10.2 (trang 50), hãy xác định phạm vi lãnh thổ của vương quốc Phù Nam từ thế kỉ III đến thế kỉ V.
Đọc thông tin và quan sát hình 1.2, xác định những địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu trên thế giới từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
Tham khảo
Những địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tiêu biểu trên thế giới từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII là Anh, Pháp, 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mỹ.
Đọc thông tin và quan sát hình 25.1, hãy:
- Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Vị trí địa lí: Nằm ở phía Đông Bắc ở châu Á, giáp với 14 nước, trong đó có Hàn Quốc, Nhật Bản, Việt Nam. Phía Đông giáp với Thái Bình Dương
Phạm vi lãnh thổ: Rộng khoảng 9,6 triệu km2. Phần đất liền nằm trong khoảng vĩ độ 20 độ B đến 53 độ B,kinh độ là từ 73 độ Đ đến 135 độ Đ
Ảnh hưởng
- Lãnh thổ: Trung Quốc có thiên nhiên đa dạng, phân hóa theo chiều Đông-Bắc, Nam-Tây
=> tạo cơ sở để Trung Quốc phát triển vững mạnh
- Vị trí địa lí:
+ giúp TQ mở rộng giao lưu, phát triển nhiều ngành kinh tế khác nhau
+ bên cạnh đó, vị trí địa lí ngay sát Thái Bình Dương khiến TQ nhiều lần hứng chịu những trận động đất nặng nề, gây ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
Đọc thông tin mục a và quan sát vào hình 6.1, hãy:
1. Xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.
2. Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.
Tham khảo
1.
2.
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
+ Việt Nam có 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km.
+ 93% các sông nhỏ và ngắn. Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công,…
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,...) và hướng vòng cung (sông Thương, sông Lục Nam,…); một số sông chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta có hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/ năm) và lượng phù sa khá lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm).
Thời kì Vương quốc Phù Nam phát triển là
a.Thế kỉ III
b.Từ thế kỉ III đến cuối thế kỉ V
c.Cuối thế kỉ IV
d.Cuối thế kỉ V
Đọc thông tin và quan sát hình 7, em hãy:
• Xác định trên lược đồ các di sản văn hóa vật thể và di sản tư liệu thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung.
• Kể tên các di sản văn hóa vật thể, di sản tư liệu thế giới và một số di sản văn hóa phi vật thể ở vùng Duyên hải miền Trung.
Tham khảo:
• Yêu cầu số 1: Xác định vị trí:
- Các di sản văn hóa vật thể:
+ Thành nhà Hồ ở tỉnh Thanh Hóa.
+ Cố đô Huế ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Phố cổ Hội An và Di tích Chăm Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam.
- Các di sản tư liệu: Mộc bản và châu bản triều Nguyễn ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
• Yêu cầu số 2:
- Các di sản văn hóa vật thể thế giới, gồm: thành nhà Hồ; Cố đô Huế; Phố cổ Hội An và Di tích Chăm Mỹ Sơn.
- Các di sản tư liệu thế giới, gồm: Mộc bản và châu bản triều Nguyễn;
- Di sản văn hóa thế giới phi vật thể, gồm: Âm nhạc cung đình Việt Nam - Nhã nhạc (triều Nguyễn); Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh; Nghệ thuật bài Chòi Trung Bộ...
Tham khảo
-Các di sản văn hóa vật thể thế giới: thành nhà Hồ; Cố đô Huế; Phố cổ Hội An và Di tích Chăm Mỹ Sơn.
-Các di sản tư liệu thế giới: Mộc bản và châu bản triều Nguyễn;
-Di sản văn hóa thế giới phi vật thể: Âm nhạc cung đình Việt Nam - Nhã nhạc (triều Nguyễn); Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh; Nghệ thuật bài Chòi Trung Bộ...
Khai thác hình 2 và thông tin trong mục, trình bày sơ lược sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
- Từ khoảng nửa sau thế kỉ X đến thế kỉ XIII:
+ Trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc Pa-gan đã phát triển và thống nhất lãnh thổ, mở đầu cho quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Mi-an-ma.
+ Trên bán đảo Đông Dương, ngoài Đại Việt và Chăm-pa, Vương quốc Campuchia của người Khơ-me trở nên cường thịnh.
- Vào thế kỉ XIII, quân Mông – Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á. Nhu cầu liên kết giữa các quốc gia nhỏ và các tộc người để chiến đấu chống ngoại xâm đã dẫn đến sự hình thành các quốc gia phong kiến thống nhất.
+ Người Thái lập ra các vương quốc Su-khô-thay và A-út-thay-a. Sau đó A-út-thay-a chinh phục Su-khô-thay thành lập quốc gia thống nhất (Thái Lan ngày nay).
+ Vương quốc Lan Xang được thành lập (Lào ngày nay).
Đọc thông tin và quan sát lược đồ 10, hãy mô tả quá trình hình thành, phát triển của các vương quốc Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
*Quá trình hình thành, phát triển của các vương quốc Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI :
- Thế kỉ X, nhà nước độc lập của người Việt được xác lập trên vùng châu thổ sông Hồng.
- Thế kỉ X, tại lưu vực sông I-ra-oa-đi, vương quốc Pa-gan được thành lập.
- Dọc theo sông Mê Công và Chap Phray-a, nhiều vương quốc mới đã ra đời Lan-na (thế kỉ XIII), Su-khô-thay (thế kỉ XIII), A-giút-thay-a (thế kỉ XVI), Lan Xang (thế kỉ XIV)
- Thế kỉ XIII, trên đảo Gia-va, Vương quốc Ma-gia-pa-hít ra đời.
- Sự xâm nhập của Hồi giáo cũng đưa tới sự thành lập của các vương quốc Ma-lắc-ca (thế kỉ XV), A-chê (thế kỉ XV)
Dựa vào lược đồ 11.1, 11.2 và thông tin trong bài, em hãy mô tả quá trình hình thành và phát triển các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
Quá trình hình thành và phát triển các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI:
- Thế kỉ X, nhà nước độc lập, thống nhất của người Việt được thành lập.
- Các nhà nước đã ra đời trước thế kỉ X như: Cam-pu-chia, Pa-gan, Sri Vijava bước vào thời kì thống nhất và phát triển.
- Thế kỉ XIII, Đại Việt chặn đứng được cuộc xâm lược của quân Mông-Nguyên và bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ.
- Các quốc gia nói tiếng Thái như Sukhothai, Ayutthaya ở lưu vực sông Mê Nam, vương quốc Majapahit lần lượt ra đời.
- Đầu thế kỉ XV, vương quốc Malacca được thành lập và phát triển thịnh vượng ở Đông Nam Á.
- Một số quốc gia phát triển nông nghiệp thời kì này: Đại Việt, Cam-pu-chia, A-út-thay-a. Thương mại thì có Malacca, Mô-giô-pa-hít.
Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
Tham khảo:
* Đặc điểm về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á:
- Đông Nam Á nằm ở phía Đông-Nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Úc.
- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
- Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
- Diện tích: 4,5 triệu km2, nằm từ khoảng vĩ độ 28oB đến khoảng vĩ độ 10oN, phần lớn nằm trong khu vực nội chí tuyến và khu vực hoạt động của gió mùa - Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông timo.
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á:
- Tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển
- Tạo cho Đông Nam Á có một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc
- Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở,... ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất xủa người dân.