Một phân tử ADN có số nuclêôtít mỗi loại trên mạch 1 là
A1 = 9000, T1 = 7000, G1 = 5000, X1 = 3000
a. Tính số lượng nuclêôtít mỗi loại trên mạch 2
b. Tính số nuclêôtít mỗi loại của cả phân tử ADN.
Một phân tử ADN có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 là a1 = 8000; t 1 = 6000 ; G1 = 4000 X1 = 2000 A. Tính số lượng nu mỗi loại trên mạch 2 B. Tính số nu mỗi loại của cả phân tử ADN
a. Do ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung nên ta có:
A1 = T2 = 8000, A2 = T1 = 6000, G1 = X2 = 4000, G2 = X1 = 2000.
b. Số nu mỗi loại của cả phân tử:
A = T = A1 + A2 = 8000 + 6000 = 14000
G = X = G1 + G2 = 4000 + 2000 = 6000
Một phân tử mARN có X= 22%, U= 20% số đơn phân của mạch. Gen sinh ra phân tử mARN này có khối lượng là 9.105 đ.v.c, trong đó A chiếm 24% số đơn phân của cả gen.
1. Tính số lượng từng loại Nuclêôtít trên mỗi mạch và cả gen.
2. Xác định số lượng từng loại nu của phân tử mARN.
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = G = X = 1500.
Đáp án: A
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử ADN: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:
A. A = T = 600; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X = 600
C. A = T = G = X = 750
D. A = T = G = X = 1500
Đáp án: A
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử ADN: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là
A. A = T = 600; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = G = X = 750
D. A = T = G = X= 1500.
Chọn A
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = G = X= 1500.
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là
A. A = T = G = X = 1500
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = G = X = 750
D. A = T = 900; G = X = 600
Đáp án B
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.
- Bài tập:
Một đoạn ADN có N = 3000, A=600 nu
+ Tính số lượng từng loại nuclêôtít còn
lại của ADN ?
+ Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu Ao ?
Ta có:A=T=600 (nu)
G=X
Mà N=A+T+G+X
=>G=X=900 (nu)
Chiều dài của đoạn phân tử ADN là:
L=N/2 . 3,4
=3000/2 . 3,4
=5100 (Ao)
Ta có: A=T=600 nu
A+G=N:2=3000:2=1500
=>G=1500-A=1500-600=900
=>G=X=900 nu
L ADN=\(3000:2\cdot3,4=5100\)
a.
N = 3000 nu
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
b.
A = A1 + T1 = A1 + 4A1 = 600 nu
-> A1 = 120 nu
-> T1 = 480 nu
G = G2 + X2 = X2 + 2X2 = 900 nu
-> X2 = 300 nu
-> G2 = 600 nu
c.
L = (3000 : 2) . 3,4 = 1500 Ao = 0,51 micromet
HT = 2N - 2 = 5998 lk