Cho 1 luồng khí \(CO\) đi qua ống đựng 20g CuO nung nóng và cho khí đi ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 16g kết tủa
a) viết phương trình
b) tính C% CuO đã bị khử
giúp em với ạ
cho một dòng khí CO qua ống nghiệm chứa 20g CuO nung nóng và cho khí đi ra khỏi ống nghiệm hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thì tạo thành 16g kết tủa
a. viết các phương trình hoá học
b. tính % khói lượng CuO đã phản ứng với CO
\(a.CO+CuO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{16}{100}=0,16mol\\ n_{CuO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,16mol\\ \%m_{CuO,pư}=\dfrac{0,16.80}{20}\cdot100=64\%\)
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí than ướt X gồm CO, H2, và CO2. Cho toàn bộ khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng ống sứ giảm 24,0 gam, đồng thời tạo thành 18 gam H2O. Lấy toàn bộ khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí than ướt X gồm CO, H2, và CO2. Cho toàn bộ khí X đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng ống sứ giảm 24,0 gam, đồng thời tạo thành 18 gam H2O. Lấy toàn bộ khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là
cho luồng khí Co đi qua ống đựng bột Cuo nóng thì thu được khí B và chất răn D. Cho B hấp thụ hoàn toàn trong dd Ba(oh)2 dư tạo thành 39,4g kết tủa trắng. Hòa tan hết D cần dùng 98g đ H2SO4 60% đun nóng. Tính phần trăm khối lượng CuO bị khử
số mol của BaCO3 là nBaCO3 =39,4/197=0,2 (mol)
mH2SO4= 98*60/100=58,8 (g)
nH2SO4 = 58,8/98 = 0,6 (mol)
PTPỨ
CuO + CO ----------> Cu +CO2
CO2 + Ba(OH)2 ------------> BaCO3 + H2O
0,2 0,2 mol
Cu + 2H2SO4 -------------> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,3 0,6 mol
còn lại khối lượng và thành phần phần trăm bạn tự tính nha
Cho V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, dẫn khí tạo thành hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được dung dịch BaCl2 dư thấy tạo thành n gam kết tủa. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, m, n. c. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi như thế nào
a)
$CO + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
b)
n CO2 = n BaCO3 = n/197 (mol)
Nếu V/22,4 > m / 80 thì H =( m/80 : n/197) .100% = 197m/80n .100%
Nếu V/22,4 < m / 80 thì H =( V/22,4 : n/197) .100% = 197V/22,4m .100%
c)
Nếu thay CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi hoàn toàn ra khí sinh ra hấp thụ vào NaOH không tạo kết tủa với BaCl2
Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
Ta có : nO(trong oxit) = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
moxit = mKL + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 gam
Cho V lít khí CO ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng CuO nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch NaOH dư.Sau đó thu vào một lượng dư BaCl2 thấy tạo ra m g chất tủa
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính m của các chất tạo thành theo V,theo a,theo m
a) CO + CuO ----->Cu + CO2
CO2 +2 NaOH ----> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 ----> 2NaCl + BaCO3
a) CuO + CO \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) ---to---> Cu \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) + CO2 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) (1)
CO2 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) + 2NaOH -----> Na2CO3 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) + H2O (2)
Na2CO3 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) (3)
b) \(n_{CO}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
- Theo PTHH(1): \(n_{Cu}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{V}{22,4}.64=\dfrac{20}{7}V\left(gam\right)\)
- Theo PTHH(1,2,3): \(n_{BaCO3}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCO3}=\dfrac{V}{22,4}.197=\dfrac{985}{112}V\left(gam\right)\)
Thổi một luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO , Al 2 O 3 , nung nóng. Sau phản ứng, thu được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 217,4 gam.
B. 249 gam.
C. 219,8 gam.
D. 230 gam.
Thổi CO dư qua ống đựng 217,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa. Tính m.
A. 15 gam
B. 20 gam
C. 25 gam
D. 30 gam