\(a.CO+CuO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{16}{100}=0,16mol\\ n_{CuO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,16mol\\ \%m_{CuO,pư}=\dfrac{0,16.80}{20}\cdot100=64\%\)
\(a.CO+CuO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{16}{100}=0,16mol\\ n_{CuO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,16mol\\ \%m_{CuO,pư}=\dfrac{0,16.80}{20}\cdot100=64\%\)
Cho V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, dẫn khí tạo thành hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được dung dịch BaCl2 dư thấy tạo thành n gam kết tủa. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, m, n. c. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi như thế nào
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24
B. 5,32
C. 3,12
D. 4,56
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m (g) F e 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24g
B. 5,32g.
C. 4,56g.
D. 3,12g
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X ( gồm 3 khí).
Dẫn 1/2 lượng khí X trên hấp thụ hoàn toàn qua dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa.
Dẫn 1/2 lượng khí X trên ( lấy dư so với lượng cần cho phản ứng) qua hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Na2O đến phản ứng hoàn toàn.
Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong toàn bộ thí nghiệm
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ đun nóng chứa 19,2 g hỗn hợp A gồm CuO,MgO, R\(_a\)O\(_b\) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B còn lại trong ống có khối lượng 16g. Cho toàn bộ chất rắn B phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 22,4 lít khí H2 và còn lại 6,4g chất rắn ko tan. Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A?
Mọi người giúp mình với ạ!!
Bài 1: Viết phương trình phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau:
1. Dẫn khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng Fe2O3 nung nóng
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Dẫn khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng Al2O3 và Fe2O3 nung nóng
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. Dẫn khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Dẫn hỗn hợp khí CO và CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Nung 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa KOH đặc, dư thì khối lượng bình tăng 17,6 gam. Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là
bài 3: dẫn luồng khí co qua 50 gam hỗn hợp cuo và fe2o3 (dư) nung nóng thu,sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại 48,4 gam.a. viết pthh và tính thể tích khí co phản ứng.b. khí thoát ra cho qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa
cho 1,84g Na td với nước dư lấy 1/2 lượng khí thu được cho qua ống đựng 3,2g cuo được đun nóng .XĐ khối lượng chất rắn trong ống nghiệm(phản ứng xảy ra hoàn toàn)