Cho 0,54 gam thanh nhôm tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuCl2. Nồng độ mol của dd CuCl2 đã dùng là
A.0,1 M B0,2M C.0,3M D.0,4M
Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch CuCl2 0,8M. Tính khối lượng chất rắn và nồng độ mol/lit của dung dịch muối thu được?
A. 14,7g và 0,6M B. 1,35g và 0,6M C. 15,95g và 0,3M D. 22,35g và 0,6M
Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch CuCl2 0,8M. Tính khối lượng chất rắn và nồng độ mol/lit của dung dịch muối thu được?
A. 14,7g và 0,6M B. 1,35g và 0,6M C. 15,95g và 0,3M D. 22,35g và 0,6M
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
Cho 2,88 gam Mg vào 200 ml dung dịch chứa FeCl2 0,3M và CuCl2 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 8,48
B. 6,24
C. 7,36
D. 8,00
Cho 8,4 gam bột sắt vào 270 gam dung dịch CuCl2 10% (d = 1,35 g/ml), đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn và dung dịch A.
a) Viết PTPƯ, tính a?
b) Tính C% của dung dịch A.
c) Xác định nồng độ mol/lít của dd A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
a, \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{CuCl_2}=270.10\%=27\left(g\right)\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) ⇒ Fe hết, CuCl2 dư
PTHH: Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu
Mol: 0,15 0,15 0,15 0,15
\(a=m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
b, \(m_{dd.sau.pứ}=8,4+270-9,6=268,8\left(g\right)\)
\(m_{CuCl_2dư}=\left(0,2-0,15\right).135=6,75\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl_2dư}=\dfrac{6,75.100\%}{268,8}=2,51\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127.100\%}{268,8}=7,09\%\end{matrix}\right.\)
c, \(V_{ddCuCl_2}=\dfrac{270}{1,35}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CuCl_2dư}}=\dfrac{0,2-0,15}{0,2}=0,25M\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\end{matrix}\right.\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow Cu+FeCl_2\)
mCuCl2 = \(\dfrac{270.10}{100}=27\left(g\right)\)
\(nCuCl_2=\dfrac{27}{64+71}=0,2\left(mol\right)\)
\(nFe=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
CuCl dư
=> n Cu = nFe = 0, 15(mol)
=> a = mCu = 0,15 . 64 = 9,6(g)
mdd = mFe + mCuCl2 - mCu
= 8,4 + 270 - 9, 6 = 268,8(g)
mFeCl2 = 0,15 . ( 56 + 71 ) = 19,05 (g)
C%ddA = \(\dfrac{19,05.100}{268,8}=7,09\%\)
c) D = 1,35 . 10 = 13,5 g /ml
V dd A = mdd A / D = 13,725 / 13,5 = 61/60 (l)
CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{\dfrac{61}{60}}=0,15\) mol / l
: Hòa tan hoàn toàn 8 gam CuO cần dung 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được CuCl2 và H2O.
a. Tính khối lượng CuCl2 thu được
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng
c. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùn
\(a.n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{CuCl_2}=135.0,1=13,5\left(g\right)\\ b.m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ c.C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Em chưa biết làm dạng này như nào em? Vì dạng này rất cơ bản em ạ!
Cho 8,4 gam bột sắt vào 270 gam dung dịch CuCl2 10% (d = 1,35 g/ml), khi đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn và dung dịch A.
a) Viết PTPƯ, tính a?
b) Tính C% của dung dịch A.
c) Xác định nồng độ mol/lít của dd A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(m_{CuCl_2}=\dfrac{270\cdot10\%}{100\%}=27g\Rightarrow n_{CuCl_2}=0,2mol\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
0,15 0,2 0,15 0,15
\(a=m_{Cu}=0,15\cdot64=9,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,15\cdot127=19,05g\)
\(m_{ddFeCl_2}=8,4+270-0,15\cdot64=268,8g\)
\(C\%=\dfrac{19,05}{268,8}\cdot100\%=7,09\%\)
Cho 2,7g Kim loại Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd CuCl2.Tính nồng độ mol của dd A và khối lượng của kết tủa B thu được sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ 2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ n_A=n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\\ n_B=n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ m_B=m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\\ C_{MddAlCl_3}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3
B. 4,5
C. 12,8
D. 7,7
Cho 0,54 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc)
b. Nếu dùng hết 100 gam dung dịch axit HCl, tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit HCl đã dùng.
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,02->0,06---->0,02--->0,03
=> VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
b) mHCl = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{100}.100\%=2,19\%\)
`a)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`n_{Al}={0,54}/{27}=0,02(mol)`
`n_{H_2}=3/{2}n_{Al}=0,03(mol)`
`V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)`
`b)`
`n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06(mol)`
`C%_{HCl}={0,06.36,5}/{100}.100%=2,19%`