Tìm hiểu các khái niệm giống bản địa, giống nhập nội, giống lai.
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu vì sao phải nhân giống thuần chủng với các giống nhập nội.
Phải nhân giống thuần chủng với các giống nhập nội vì số lượng hiện nay còn ít, thiếu nguyên liệu cho các chương trình lai tạo.
Hãy tìm hiểu về các giống gà bản địa đang được nuôi hiện nay. Các giống gà này đang được nuôi như thế nào?
Tham khảo:
Các giống gà bản địa đang được nuôi thịt hiện nay:
Gà ri
Gà Đông Tảo
Gà hồ
Gà mía
Gà ác
Gà tre
Đối chiếu với khái niệm truyện ngụ ngôn ở phần Kiến thức ngữ văn để nêu ra sự giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn này với các truyện ngụ ngôn đã học (Gợi ý: tìm sự giống và khác nhau về đề tài, cách kể, nhân vật, nội dung, bài học,...).
* Giống: Mượn chuyện về đồ vật, loài vật, cây cỏ,…để gián tiếp nói chuyện con người, nêu lên triết lý nhân sinh và những bài học kinh nghiệm về cuộc sống.
* Khác: Được kể bằng văn vần, lấy nhân vật là các bộ phận trên cơ thể người để nêu lên bài học về lòng đoàn kết.
I. CÂU HỎI
1. Phát biểu các khái niệm: di truyền, biến dị, biến dị tổ hợp, tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, nhân tố di truyền, giống (dòng) thuần chủng, kiểu hình, kiểu gen, phép lai phân tích.
2. Trình bày các nội dung: thí nghiệm, kết quả và qui luật của các thí nghiệm về lai một cặp tính trạng, hai cặp tính trạng của Menđen.
3. Nêu ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
Câu 3:
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ
- Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P
Câu 1:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố và mẹ, tổ tiên cho các thế hệ sau
- Biến dị là hiện tượng là con sinh ra khác với bố mẹ và khác về nhiều chi tiết
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lý của cơ thể
- Tính trạng trội là là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
- Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật
- Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể
- Kiểu gen là tập hợp toàn bộ các gen nằm trong tế bào sinh vật
- Phép lại phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội và cá thể mang tính trạng lặn
Kể tên các giống vật nuôi bản địa, vật nuôi ngoại nhập mà em biết.
- Vật nuôi bản địa: Gà Đông Tảo, Gà ri, Vịt Bầu
- Vật nuôi ngoại nhập: Lợn Yorkshire, gà Hybro.
Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?
A. Dùng con đực thuộc giống trong nước cho giao phối với con cái thuốc giống thuần nhập nội.
B. Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.
C. Dùng con đực và con cái ở trong nước cho giao phối với nhau.
D. Dùng con đực và con cái nhập từ nước ngoài về cho giao phối với nhau.
B. Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.
Tìm hiểu các giống cây trồng ở địa phương được nhân giống bằng hình thức vô tính và hữu tính.
Tham khảo!
- Các giống cây trồng ở địa phương được nhân giống bằng hình thức vô tính: Cây cam, cây bưởi, sắn, mía, khoai lang, dâu tằm, ổi, rau ngót, …
- Các giống cây trồng được nhân giống bằng hình thức hữu tính: lúa, ngô, đậu tương, lạc, cây mai, đu đủ, …
Hãy tìm hiểu những giống vật nuôi đang được nuôi ở địa phương em. Với mỗi giống vật nuôi, hãy quan sát và hỏi người thân hoặc những người chăn nuôi xung quanh để trả lời những nội dung sau:
A. Hãy nêu nguồn gốc của giống vật nuôi.
B. Giống vật nuôi đỏ được sử dụng với mục đích gì?
C. Hãy nêu một số đặc điểm ngoại hình phù hợp với hướng sản xuất của vật nuôi.
D. Hoạt động chọn lọc và nhân giống vật nuôi có diễn ra hay không? Hãy mô tả hoạt động đó
E. Hãy nhận xét và nếu đề xuất của em cho hoạt động chăn nuôi.
Tham khảo:
A. Gà ri là giống gà nội địa đã có từ rất lâu đời, kiêm dụng, được nuôi phổ biến ở nhiều vùng của Việt Nam, tập trung nhiều ở miền Bắc và Trung.
B. Giống gà Ri được sử dụng để lấy trứng và sản xuất thịt.
C. Đặc điểm ngoại hình của gà Ri phù hợp với hướng sản xuất là có thân hình to và thịt đậm đặc, cổ dài và mảnh, mỏ và chân màu vàng nâu, đuôi lông dài và cánh lớn, màu lông chủ yếu là màu đỏ.
D. Hoạt động chọn lọc và nhân giống vật nuôi gà Ri diễn ra thông qua việc chọn lựa những con gà có các đặc tính tốt nhất để lai tạo, như độ năng suất cao, tốc độ tăng trưởng nhanh, khả năng chịu đựng bệnh tốt và khả năng thích nghi với môi trường chăn nuôi. Những con gà được chọn làm cha mẹ lai được ghép lại để tạo ra những giống gà Ri lai mới với đặc tính tốt hơn.
E. Gà Ri là một giống gà có tiềm năng lớn cho hoạt động chăn nuôi, vì nó có tốc độ tăng trưởng nhanh và khả năng chịu đựng bệnh tốt. Tuy nhiên, việc chọn lọc và nhân giống vật nuôi cần được thực hiện đúng cách để đảm bảo sức khỏe và chất lượng của giống gà Ri, đồng thời cần có quy trình chăn nuôi và quản lý chặt chẽ để đạt được hiệu quả kinh tế tốt nhất.
Trình bày khái niệm và vai trò của giống trong chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
* Khái niệm giống vật nuôi: là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.
* Vai trò của giống vật nuôi:
- Quyết định đến năng suất chăn nuôi
- Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
* Liên hệ thực tiễn tại gia đình, địa phương:
- Nuôi Gà Ri năng suất trứng khoảng 90 quả/mái/năm trong khi Gà Ai Cập đạt 250 quả/mái/năm.
- Lợn Móng Cái tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35 % trong khi Lợn Landrace đạt 54 – 56%.
em hãy nêu khái niệm các phương pháp chọn tạo giống