Trong tin học, mỗi nguyên âm có dấu thanh của tiếng Việt là một kí tự. Hãy kể tên các kí tự tiếng Việt có trong bảng chữ cái tiếng Anh. Có bao nhiêu kí tự như vậy?
Một mật khẩu có 6 kí tự; trong đó kí tự ở vị trí đầu tiên là một chữ cái ( trong bảng 26 chữ cái tiếng anh); kí tự ở vị trí thứ hai là một chữ số thuộc tập {1;2;3;..;9}; mỗi kí tự ở bốn vị trí tiếp theo là một chữ số thuộc tập {0;1;2;3..9}. Hỏi có thể làm được nhiều nhất bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
A: 2340000
B. 1010
C.7500
D.2600000
Đáp án : A
Giả sử mật khẩu là a1a2a3a4a5a6
Có 26 cách chọn a1
Có 9 cách chọn a2
Có 10 cách chọn a3
Có 10 cách chọn a4
Có 10 cách chọn a5
Có 10 cách chọn a6
Vậy theo qui tắc nhân ta có 26.9.10.10.10.10=2340000 mật khẩu.
cho xâu kí tự có dộ lớn 105 kí tự bao gồm chứ cái tiếng anh , chứ số và dấu cách viết chương trình đếm số từ có trong xâu s từ là dãy tất cả các chữ cái liên tục độ dài tối đa 1 từ 20 kí tự
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
string st;
int d,i,dem=0;
getline(cin,st);
d=st.length();
for (int i=0; i<d; i++)
if (st[i]=' ') dem++;
cout<<dem+1;
return 0;
}
Bài 1. Nhập vào xâu S1, hãy đếm số kí tự là chữ cái tiếng Anh (kể cả chữ in thường hay in hoa)? Bài 2. Nhập vào xâu S1, hãy đếm các kí tự không là số, không là chữ cái tiếng Anh trong xâu 51? Bài 3. Nhập vào 1 xâu nhị phân bao gồm các ki tự 0 và 1. Viết chương trình chuyển đổi số nhị phân đó sang số thập phân? Mn giúp m vs, m học python
Bạn Việt chọn mật khẩu cho email của mình là một dãy gồm 8 kí tự đổi một khác nhau, trong đó có 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường và 5 kí tự tiếp theo là chữ số. Bạn Việt có bao nhiêu cách tạo ra mật khẩu?
+) Số cách chọn 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường là: \(A_{26}^3\) (cách)
+) Số cách chọn 5 kí tự tiếp theo là chữ số là: \(A_{10}^5\) (cách)
+) Áp dụng quy tắc nhân, số mật khẩu Việt có thể tạo ra là: \(A_{26}^3.A_{10}^5\)(mật khẩu)
Kết quả đăng kí học tự chọn các môn : Toán , Tiếng Việt , Tiếng Anh của 30 học sinh lớp 5b. Hỏi tỉ số phần trăm Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh là bao nhiêu phần trăm, Tính riêng các môn.
Học sinh khối lớp 5 một trường tiểu học có 50 em tham gia ngoại khóa hai môn: tiếng anh và tiếng việt trọng đó có 35 em đăng kí tiếng anh và 12 em đăng kí cả hai môn hỏi của có bao nhiêu em đăng kí tiếng Việt
Số em đăng kí tiếng việt là : 50 - [35 - 12] = 27 em
kết quả đăng kí học tự chọn các môn : Toán ,Tiếng Việt , Tiếng Anh của 30 học sinh lớp 5B như sau:
Toán : 15 em ; Tiếng Việt : 9 em ; Tiếng Anh : 6 em
a) Tim tỉ số phần trăm học sinh đăng kí môn Toán
b) Tìm tỉ số phần trăm học sinh đăng kí môn Tiếng Việt
c) Tìm tỉ số phần trăm số học sinh đăng kí môn Tiếng Anh
Đúng ghi Đ sai ghi S
Kết quả đăng kí học tự chọn các môn : Toán , Tiếng việt , Tiếng anh , của 30 học sinh lopws 5b như sau :
Toán ; 15 em ; Tiếng việt : 9 em ; Tiếng anh : 6 em
Tỉ số phần trăm học sinh đăng kí môn Toán là 50%
Tỉ số phần trăm học sinh dăng kí môn Tiếng việt là 35%
Tỉ số phần trăm học sinh đăng kí môn Tiếng anh là 15%
Kết quả đăng kí học tự chọn các môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của học sinh lớp 5B như sau:
Tỉ số phần trăm của học sinh đăng kí môn Toán là 50% Đ
Tỉ số phần trăm của học sinh đăng kí môn Tiếng Việt là 35% S
Tỉ số phần trăm của học sinh đăng kí môn Tiếng Anh là 15% S
a) Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát?
b) Điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trong SGK trang 155. Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang (không dấu) gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B. Các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T. Vần kí hiệu là V.
c) Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sau và tiếng thứ tám trong câu 8.
d) Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần, sự đổi thay các tiếng bằng, trắc, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu).
a. Cặp câu thơ lục bát:
- Dòng đầu : 6 tiếng
- Dòng sau : 8 tiếng
b. Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:
c. Nhận xét: nếu tiếng thứ 6 là thanh trắc thì tiếng thứ 8 phải là thanh bằng, và ngược lại
d. Luật thơ lục bát:
Số câu: tối thiểu là câu lục bát, không giới hạn về số câu
- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :
+ Câu lục : B – T – B
+ Câu bát : B – T – B – B
- Các tiếng lẻ : 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.
- Vần :
+ Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.
+ Tiếng thứ 8 câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.
- Nhịp :
+ Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3
+ Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.
Đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:
1. Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên IUPAC của nó?
2. Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí.
1.
- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm 1 chữ cái: hydrogen, boron, carbon, nitrogen, oxygen, fluorine, phosphorus, sulfur, potassium
- Nguyên tố có kí hiệu gồm 2 chữ cái: helium, lithium, beryllium, neon, sodium, magnesium, aluminium, silicon, chlorine, argon, calcium
- Kí hiệu nguyên tố không liên quan tới tên IUPAC: sodium (Na), potassium (K)
2.
Một số nguyên tố có trong thành phần không khí: nitrogen (N), oxygen (O), argon (Ar)