Dẫn luồng khí H2 vào 16,2 gam ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được 14,6 gam hỗn hơp chất rắn, tính khối lương ZnO phản ứng
Dẫn luồng khí CO đi qua m gam hỗn hợp CuO, ZnO đun nóng. Sau một thời gian thu được 6,0 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ toàn bộ lượng khí Z vào 26,0 gam dung dịch MOH 28,0% (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch E chỉ chứa 9,9 gam muối tan. Đem cô cạn dung dịch E rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 8,97 gam muối cacbonat khan. Tính giá trị của m.
giúp em với ạ em cần gấp em cảm ơn mọi ng ạ ;-;
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của V là:
A.4,48 lít
B.3,36 lít
C.6,72 lít
D.5,6 lít
Đáp án D:
Bảo toàn electron cho quá trình khử Oxit của COta có(l)
ne cho = ne nhận ne nhận
Bảo toàn e cho quá trình Oxi hóa bởi H2SO4 (2)
=> ne cho = ne nhận ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 39,2 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy (chưa biết) đun nóng; sau phản ứng thu được 29,6 gam chất rắn A.
a/ A gồm những chất gì? Tính thể tích H2 (đktc) đã phản ứng.
b/ Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch axit HCl dư, khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
- Xác định FexOy.
- Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong hỗn hợp đầu.
a) A gồm Cu, Fe
\(n_O=\dfrac{39,2-29,6}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_xO_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + b(56x + 16y) = 39,2
=> 80a + 56bx + 16by = 39,2 (1)
nO = 0,6 (mol)
=> a + by = 0,6
=> 80a + 80by = 48 (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,3<-------------------0,3
=> nFe = bx = 0,3 (mol)
(2) - (1) => 64by - 56bx = 8,8
=> by = 0,4
Xét \(\dfrac{bx}{by}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,3}{0,4}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+232b=39,2\\a+4b=0,6\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Nung nóng một ống chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 11,2 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít
D. 22,4 lít.
Đáp án A
CO hay H2 cũng lấy đi [O] trong oxit theo tỉ lệ 1 : 1.
{CO; H2} + [O] → {CO2; H2O} ⇒ nX phản ứng = nO phản ứng.
Bảo toàn khối lượng: mO phản ứng = 36,1 – 28,1 = 8(g).
nX phản ứng = 0,5 mol ⇒ VX phản ứng = 11,2 lít
Nung nóng một ống chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 11,2 lít
B. 5,6 lít
C. 8,4 lít
D. 22,4 lít
Đáp án A
CO hay H2 cũng lấy đi [O] trong oxit theo tỉ lệ 1 : 1.
{CO; H2} + [O] → {CO2; H2O} ⇒ nX phản ứng = nO phản ứng.
Bảo toàn khối lượng: mO phản ứng = 36,1 – 28,1 = 8(g).
► nX phản ứng = 0,5 mol ⇒ VX phản ứng = 11,2 lít
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho đun nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt cháy hoàn toàn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b) Tính khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng
b.
4P + 5O2 → 2P2O5
0,16→ 0,2
Dư: 0,025
Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)
O2 + 2C → 2CO
0,025→ 0,05 0,05
Dư: 0,25
Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe 2 O 3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 8,4 lít
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là:
A. 5,6 lít.
B. 11,2 lít.
C. 22,4 lít.
D. 8,4 lít.