Cho 5,4g Al đốt cháy trong lọ chứa a(l) O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tìm a
b) Tính số gam kali permanganat
Giúp mình với ạ mai mình kiểm tra rùiii
Cho 5,4g Al tan hết trong dung dịch H2SO4 19,6%.
a)Tìm khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng?
b)Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
c)Tìm nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
Cho Al=27, H=1, S=32, O=16
(Giúp mình với ạ, xin cảm ơn.)
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2--->0,3------->0,1------------>0,3
$m_{dd.H_2SO_4}=\frac{0,3.98.100\%}{19,6\%}=150\left(g\right)$
b)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342.100\%}{5,4+150-0,3.2}=22,09\%\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
_____0,2_______0,3________0,1_______0,3 (mol)
a, \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{19,6\%}=150\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 5,4 + 150 - 0,3.2 = 154,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{154,8}.100\%\approx22,09\%\)
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,2.........0,3.................0,1........0,3\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{19,6}\cdot100=150g\\ b)V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72l\\ c)C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{5,4+150-0,3.2}\cdot100=22,9\%\)
Đốt cháy 9,2 gam trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A A/hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ?Dư bao nhiêu gam? B/tính phần trăm mỗi chất trong A
Cho 0,23 gam Na tác dụng với rượu etylic dư a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp mình với mai mình phải kiểm tra rồi nhưng mọi người giúp mình với nha Cảm ơn mọi người rất nhiều
a) 2Na + 2C2H5OH \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
b) nNa = 0,23 : 23 = 0,01 mol
Theo pt: nH2 = \(\dfrac{1}{2}nNa=0,005mol\)
=> V H2 = 0,005.22,4 = 0,0112 lít
Đốt cháy 9,2 gam Na trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A. a,hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ?Dư bảo nhiêu gam b, tính phần trăm mỗi chất có trong A
a) \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,05}{1}\) => Na dư, O2 hết
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
0,2<-0,05------>0,1
=> \(m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).23=4,6\left(g\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na\left(dư\right)}=\dfrac{4,6}{9,2+0,05.32}.100\%=42,6\%\\\%m_{Na_2O}=\dfrac{0,1.62}{9,2+0,05.32}.100\%=57,4\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy Kim loại Magie trong bình chứa 3,36 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn
a Tính khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng
b Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
C để có được khối lượng khí Oxi cho phản ứng trên thì phải dùng bao nhiêu gam Kalipemanganat
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 2Mg + O2 -t--> 2MgO
0,3<----0,15---> 0,3 (mol)
=> mMg= 0,3 . 24 = 7,2 (g)
=> mMgO = 0,3 . 40 =12 (g)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<-------------------------------------0,15 (mol)
=> mKMnO4 = 0,3 . 158 = 47,4 (g)
Đốt cháy 9,2 Na trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A a,Hỏi sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam b, Tính phần trăm mỗi chất có trong A?
a: \(n_{Na}=\dfrac{9.2}{23}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
=>Na dư 0,35 mol
b: \(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
a: nNa=9.223=0.4(mol)nNa=9.223=0.4(mol)
nO2=1.1222.4=0.05(mol)nO2=1.1222.4=0.05(mol)
=>Na dư 0,35 mol
b: 4Na+O2→2Na2O4Na+O2→2Na2O
đang gấp cho mình xin dáp án
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g hỗn hợp metan và etilen thu được 5,6 l khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn
A viết phương trình hóa học
b Tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu
c Tính thể tích không khí điều kiện tiêu chuẩn cần đốt một lượng hiđrocacbon trên biết O2 chiếm 20% thể tích không khí
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_4:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=3,6\\BTC:x+2y=n_{CO_2}=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05mol\\y=0,1mol\end{matrix}\right.\)
a)\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b)\(m_{CH_4}=0,05\cdot16=0,8g\)
\(m_{C_2H_4}=0,1\cdot28=2,8g\)
c)\(\Sigma n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2\cdot0,05+3\cdot0,1=0,4mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot8,96=44,8l\)
Mn ơi giúp em làm bài này với mai em kiểm tra giữa kì ạ Cho 13 gam zn tác dụng với oxi để tạo thành zno A, tính khối lượng zno thu được B, tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
\(a) 2Zn +O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ n_{ZnO} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ m_{ZnO} = 0,2.81 = 16,2(gam)\\ b) n_{O_2}= \dfrac{1}{2}n_{Zn} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
2KMnO4 --to--> MnO2 + O2 + K2MnO4
0,6 <------------------------- 0,3 (mol)
a) nO2 = V/22,4 = 6,12/22,4 ≃ 0,3 (mol)
=> mKMnO4 = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 ( g)
b) *PT (a) thu được khí O2
3O2 + 4Al --to--> 2Al2O3
0,3 -> 0,4 (mol)
mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 (g)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
Khối lượng chất rắn cần tìm:
mAl2O3 = mO2 + mAl = 9,6 + 10,8 = 20,4 (g)
Đốt cháy 12gam kim loại magie trong bình chứa đầy khí clo thu được 47,5 gam magie clorua .
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng clo đã phản ứng
Giups mình với mọi người . mai mình kiểm tra hóa rồi
a) Theo đề bài ta có PTHH :
\(Mg+Cl_2\)-> \(MgCl_2\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(mMg+mCl_2\)
\(=mCl_2=mMgCl_2-mMg\)
\(=47,5-12=35,5\)gam .
Vậy .....