Cho \(xy=x+y\) Giá trị của biểu thức\(A=\left(x^3+y^3-x^3y^3\right)^2+27x^6y^6\)
Cho \(xy=x+y\)
Tính giá trị biểu thức : \(A=\left(x^3+y^3-x^3y^3\right)^3+27x^6y^6\)
A = [x3 + y3 - (x+y)3] + 27x6y6
= [x3 + y3 - x3 - y3 - 3xy(x + y)]3 + 27x6y6
= (-3x2y2)3 + 27x6y6
= 0
P/s : Bạn Lê Quang Phúc làm đúng rồi nhá :vv Tiếc là cái dòng đầu tiên thiếu mũ 3 ở chỗ [x3 + y3-(x+y)3]3
\(A=\left[x^3+y^3-\left(x+y\right)^3\right]^3+27x^6y^6\)
\(A=\left[x^3+y^3-x^3-y^3-3xy\left(x+y\right)\right]^3+27x^6y^6\)
\(A=\left(-3x^2y^2\right)^3+27x^6y^6\)
\(A=-27x^6y^6+27x^6y^6\)
\(A=0\)
Cho \(xy=x+y\). Giá trị của biểu thức \(A=\left(x^3+y^3-x^3y^3\right)^2+27x^6y^6\)
Cho A = \(\dfrac{\left(x-y\right)^2+xy}{\left(x+y\right)^2-xy}.\left[1:\dfrac{x^5+y^5+x^3y^2+x^2y^3}{\left(x^3-y^3\right)\left(x^3+y^3+x^2y+xy^2\right)}\right]\)
B = x - y
Chứng minh đẳng thức A = B
Tính giá trị của A, B tại x = 0; y = 0 và giải thích vì sao A ≠ B
\(ĐK:x\ne y;x\ne-y;x^2+xy+y^2\ne0;x^2-xy+y^2\ne0\)
\(A=\dfrac{x^2-xy+y^2}{x^2+xy+y^2}\cdot\left[1:\dfrac{\left(x^3+y^3\right)\left(x^2+y^2\right)}{\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\left(x+y\right)\left(x^2+y^2\right)}\right]\\ A=\dfrac{x^2-xy+y^2}{x^2+xy+y^2}\cdot\dfrac{\left(x-y\right)\left(x+y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\left(x^2+y^2\right)}{\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)\left(x^2+y^2\right)}\\ A=x-y=B\)
\(x=0;y=0\Leftrightarrow B=0\)
Giá trị của A không xác định vì \(x=y\) trái với ĐK:\(x\ne y\)
Vậy \(A\ne B\)
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức khi x=1;y=\(-3\frac{1}{4}\)
\(\frac{\left(x-y\right)^2+xy}{\left(x+y\right)^2-xy}\)\(\left[1:\frac{x^5+y^5+x^3y^2+x^2y^3}{\left(x^3y^3\right)\left(x^3+y^3+x^2y+xy^2\right)}\right]\)
BT16: Cho đơn thức \(F=\left(-\dfrac{3}{5}xy^2\right)^2.\left(\dfrac{20}{27}x^3y\right)\)
a, Thu gọn đơn thức và tìm bậc của đơn thức F
b, Tính giá trị của biểu thức F biết \(y=-\dfrac{x}{3}\)và x+y=2
a: F=9/25x^2y^4*20/27x^3y=4/15x^5y^5
Bậc: 10
b: y=-x/3 và x+y=2
=>x+y=2 và -1/3x-y=0
=>x=3 và y=-1
Khi x=3 và y=-1 thì F=4/15*(-3)^5=-324/5
cho các số thực dương x,y thỏa mãn \(\sqrt{y}\left(y+1\right)-6x-9=\left(2x+4\right)\sqrt{2x+3}-3y\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M = xy + 3y - 4\(x^2\) - 3
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2x+3}=a\ge0\\\sqrt{y}=b\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow b\left(b^2+1\right)-3a^2=\left(a^2+1\right)a-3b^2\)
\(\Rightarrow a^3-b^3+3a^2-3b^2+a-b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)+\left(a-b\right)\left(3a+3b\right)+a-b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2+3a+3b+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a=b\Rightarrow\sqrt{2x+3}=\sqrt{y}\)
\(\Rightarrow y=2x+3\)
\(\Rightarrow M=x\left(2x+3\right)+3\left(2x+3\right)-4x^2-3\) tới đây chắc chỉ cần bấm máy
Cho x,y là số thực thỏa mãn \(x^2+y^2+xy-3x-3y+3=0\). Chứng minh biểu thức P = \(\left(3x+2y-6\right)^{1010}+\left(x-y+1^{1011}\right)+2021\) có giá trị là một số nguyên
Cho biểu thức:
\(A=\left[\left(\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}\right)\frac{2}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}+\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}\right]:\frac{\sqrt{x^3}+y\sqrt{x}+x\sqrt{y}+\sqrt{y^3}}{\sqrt{x^3y}+\sqrt{xy^3}}\)
a, Rút gọn A
b, Biết xy=6. Tìm giá trị của x,y để A có GTNN
Cho các số thực dương x;y thỏa mãn: \(6x+9-\sqrt{y}.\left(y+1\right)=3y-\left(2x+4\right).\sqrt{2x+3}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(D=xy+3y-4x^2-3\)