Kiểm tra thị lực của học sinh một trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:
Hãy tính và so sánh xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị tật khúc xạ” theo từng khối lớp.
khối | số học sinh được kiểm tra | số học sinh bị tật khúc xạ ( cận thị, viễn thị, loạn thị |
6 | 220 | 34 |
7 | 240 | 45 |
8 | 190 | 54 |
9 | 270 | 102 |
hãy tính và so sánh xác suất thực ngiệm của sự kiện " học sinh bị tật khúc xạ " theo từng khối lớp
Bài 4. Kết quả về thực nghiệm điều tra loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 6A được bảng sau:
Trái cây yêu thích | Số học sinh chọn |
Cam | 8 |
Xoài | 10 |
Táo | 8 |
Ổi | 6 |
Quýt | 5 |
a) Loại trái cây nào có nhiều bạn yêu thích nhất?
b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một bạn học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên loại trái cây yêu thích nhất là táo?
a) Xoài có nhiều bạn yêu thích nhất
b) Tổng số học sinh lớp 6A là: 8 + 10 + 8 + 6 + 5 = 37 (bạn)
Xác suấy thực nghiệm của sự kiện một bạn được chọn là bạn thích táo là:
8/37
Đ/s: a) Xoài
b) 8/37
Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính
a) theo từng quý trong năm.
b) sau lần lượt tổng quý tính từ đầu năm.
a) Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý là:
Quý I: \(15:150 = \frac{1}{{10}}\)
Quý II: \(21:200 = \;\frac{{21}}{{200}}\)
Quý III:\(\;17:180{\rm{ }} = \;\frac{{17}}{{180}}\)
Quý IV: \(24:220 = \;\frac{6}{{55}}\)
b) Sau lần lượt từng quý tính từ đầu năm
Quý I: \(15:750{\rm{ }} = \;\frac{1}{{50}}\)
Quý II: \(21{\rm{ }}:{\rm{ }}750{\rm{ }} = \;\frac{7}{{250}}\)
Quý III: \(17:750 = \;\frac{{17}}{{750}}\)
Quý IV: \(24:750 = \;\frac{{12}}{{325}}\)
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ (loạn thị, viễn thị, cận thị) ở trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống; đề xuất một số cách phòng tránh.
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ HỌC SINH BỊ TẬT KHÚC XẠ TẠI TRƯỜNG
1. Kết quả điều tra
STT | Tên lớp/ chủ hộ | Tổng số người trong lớp/ gia đình | Số người bị tật khúc xạ |
1 | Lớp 8A | 36 | 15 |
2 | Lớp 8B | 35 | 10 |
3 | Lớp 9B | 33 | 5 |
4 | Lớp 7A | 34 | 13 |
5 | Lớp 6C | 32 | 8 |
Tổng | 170 | 51 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh
- Tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ là: 51/170 = 30%.
- Nhận xét về tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ: Tỉ lệ học sinh trong trường bị tật khúc xạ khá cao, có tới 51 học sinh bị tật trên tổng số 170 học sinh được điều tra. Trong đó phổ biến nhất là tật cận thị, chiếm tới 70 - 80% số người mắc.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh
Một số cách phòng tránh tật khúc xạ:
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ vitamin A.
- Thực hiện ngủ nghỉ phù hợp.
- Cần học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng thích hợp, tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng.
- Tránh sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục.
- Vệ sinh mắt thường xuyên.
- Nếu đã mắc tật khúc xạ cần đeo kính đúng độ và khám mắt định kì.
Kết quả Học kỳ I năm học 2015 – 2016 của 45 học sinh lớp 6A ở một trường THCS được xếp như sau: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu kém). Trong đó số học sinh giỏi chiếm 4/9 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 60% số học sinh giỏi.
1) Tính số học sinh giỏi và số học sinh khá.
2) Biết 20% số học sinh giỏi khối 6 của trường THCS này bằng 2/3 số học sinh lớp 6A. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS
Số học sinh giỏi là: 45 . 4/9 = 20 (học sinh)
Số học sinh trung bình là: 20 . 60% = 12 (học sinh)
Số học sinh khá là: 45 – 20 – 12 = 13 (học sinh)
Số học sinh giỏi khối 6 của tường là: (2/3 . 45): 20% = 150 (học sinh)
Kết quả Học kỳ I năm học 2015 – 2016 của 45 học sinh lớp 6A ở một trường THCS được xếp như sau: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu kém). Trong đó số học sinh giỏi chiếm 4/9 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 60% số học sinh giỏi
1) Tính số học sinh giỏi và số học sinh khá
2) Biết 20% số học sinh giỏi khối 6 của trường THCS này bằng 2/3 số học sinh lớp 6A. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS
Một học sinh thực nghiệm thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài ℓ của con lắc như hình vẽ. Học sinh này đo được góc hợp bởi giữa đường thẳng đồ thị với trục Oℓ là α = 76 , 1 0 . Lấy π ≈ 3,14. Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9,76 m / s 2
B. 9,78 m / s 2
C. 9,8 m / s 2
D. 9,83 m / s 2
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài L của con lắc đơn như hình vẽ. Học sinh này đo được góc hợp bởi giữa đường thẳng đồ thị với trục OL là α = 76 , 1 0 . Lấy π = 3,14. Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9 , 76 m / s 2
B. 9 , 78 m / s 2
C. 9 , 80 m / s 2
D. 9 , 83 m / s 2
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài L của con lắc đơn như hình vẽ. Học sinh này đo được góc hợp bởi giữa đường thẳng đồ thị với trục OL là α = 76 , 1 ° 0. Lấy π = 3 , 14 . Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9,76 m/s2.
B. 9,78 m/s2.
C. 9,80 m/s2.
D. 9,83 m/s2.
Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn với chu kì dao động kiểm chứng chu kì dao động. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào chiều dài l của con lắc như hình vẽ. Góc α đo được trên hình bằng 76 , 1 ° . Lấy π ≈ 3 , 14 . Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9 , 76 m / s 2
B. 9 , 78 m / s 2
C. 9 , 8 m / s 2
D. 9 , 83 m / s 2