Hòa tan hoàn toàn 2,5g hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dd H2SO4 loãng, khối lượng dd tăng thêm 2,35g, tính khối lượng chất tan trong dd
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng môt lượng vừa đủ 200 ml dd H2SO4 1M loãng và HCl 2M thấy thoát ra V lít khí đktc.
a. Tính V
b. Tính tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng.
ta có lượng \(H^+\) có trong dung dịch là :
\(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCL}=2\times0,2\times1+0,2\times2=0,8\left(mol\right)\)
a. ta có \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{H^+}=0,4mol\Rightarrow V_{H_2}=22,4\times0,4=8,96\left(lit\right)\)
b. ta có \(m_{\text{hỗn hợp}}+m_{\text{axit }}=m_{\text{chất tan}}+m_{\text{ khí}}\)
nên \(m_{\text{chất tan }}=12,9+0,2\times98+0,4\times36,5-0,4\times2=46,3\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,25\cdot56=14\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{FeSO_4}=0,25mol\) \(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25\cdot152=38\left(g\right)\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{10\%}=245\left(g\right)\\m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{H_2SO_4}-m_{Cu}-m_{H_2}=258,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{38}{258,5}\cdot100\%\approx14,7\%\)
pthh : Fe +H2SO4 → FeSO4 +H2
theo bài ra số mol của h2 =0,15 (mol)
theo pt : nFe=nH2=0,15 (mol)
mFe=0,15 .56 =8,4 (g) ⇒mCu=20-8,4=11,6 (g)
hòa tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm FE, MG, ZN bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hidro(đktc) và dd chứa m gam muối . giá trị của m là
nH2 = nH2SO4 = 1.344/22.4 = 0.06
M + H2SO4 -------> MSO4 + H2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mM + mH2SO4 = mMSO4 + mH2
=> mMSO4 = mM + mH2SO4 - mH2
................. = 3.22 + 98*0.06 - 2*0.06
................. = 3.22 + 5.88 - 0.12
................. = 8.98g
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm mg al fe zn bằng vừa đủ dd h2so4 loãng thu được 13.44 lit khí h2 đktc và dd chứa 93.6 g hỗn hợp muối tính m
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
BTNT, có: \(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
Mà: m muối = mKL + mSO4
⇒ m = mKL = 93,6 - 0,6.96 = 36 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hoàn tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp A gồm fe và mg trong dd H²SO⁴(loãng vừa đủ) thu được dd B và 5,6 lít khí ở đktc a,tính%kim có trong hỗn hợp ban đầu b, tính khối lượng H²SO⁴ đã dùng c,tính C% các chất tan có trong dd B
Pthh:
Mg+ H²SO⁴(loãng)-> MgSO⁴ + H²
Fe + H²SO⁴(loãng)-> FeSO⁴ +H²
Mọi người giúp mình vs
Hoà tan hoàn toàn 17,4g hỗn hợp Al,Fe, Cu trong dd H2SO4 19,6% loãng dư thu được 8,96l H2(đktc) và 6,4g rắn không tan
a)Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd H2SO4 19,6% cần dùng dư 10% so với lượng cần thiết
EM ĐANG CẦN GẤP NÊN MONG MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP VỚI Ạ 1.hòa tan hoàn toàn 21.4 g hỗn hợp mg và zn vào dd h2so4 loãng 0.01 M sau pứ thu được 1.1g h2 a, tính khối lượng mỗi kim loại b, tính khối lượng muối sunfat thu được c, tính thể tích dd h2so4 đã dùng biết axit dư 10 % so với lượng pứ 2.cho 15.75 g hỗn hợp zn và cuo vao 200 ml dd h2so4 loãng thu được 3.36 l khí và dd A a, tính khối lượng mỗi chất ban đầu b, tính khói lượng muối sunfat tạo thành
gọi số mol của Mg là a mol , Zn là b mol
=> 24a + 65b=21,4
nH2=1,1/2=0,55
Mg + H2SO4 --> MgSO4 +H2
a a mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 +H2
b b mol
=> a + b = 0,55
=> a=0,35 mol ,b=0,2 mol
=> mMg = 0,35 *24=8,4 g
mZn =0,2 * 65= 13 g
mMgSO4 = 0,35 * 120=42
mZnSO4=0,2*161=32,2
=>m muối = 42 + 32,2=74,2 g
n H2SO4 = 0,35 + 0,2=0,55 mol
=>VH2SO4 = 0,55 *22,4=12,32 => V H2SO4 thực =12,32+ 12,32*10%=14,652 g
câu 2
n khí =3,36/22,4=0,15 mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 (1)
0,15 0,15 0,15 mol
=>mZn = 0,15 *65=9,75 g
=> mCuO=15,75-9,75=6g => nCuO=6/80=0,075 mol
CuO + H2SO4 --> CuSO4 +H2O
0,075 0,075 mol
=>mCuSO4=0,075*160=12g
(1)=> mZnSO4 = 0,15*161=24,15 g
=> m muối =12 + 24,15=36,15 g
mình sửa lại phần cuối câu 1 nhá
\(\Sigma\)nH2SO4=0,35+0,2=0,55 mol
VH2SO4=0,55/0,01=55 lít
v H2SO4 thực tế = 55+ 55*10%=60,5 lít
Hòa tan hoàn toàn hh Fe và Mg vào dd H2SO4 loãng thu được dd A. Cô cạn dd A thu được 2 muối kết tinh đều ngậm 7 phân tử nước. Khối lượng 2 muối gấp 6,55 lần khối lượng 2 kim loại.
a)Tính % khối lượng Fe và Mg trong hh ban đầu
b) Nếu khối lượng kim loại là 1,6g thì số g mỗi muối là bao nhiêu
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 40ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 1M.
a/ Tính khối lượng muối tạo thành.
b/ Tính khối lượng mol các chất trong dd sau pư. Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,04.1=0,04mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 > 0,04 ( mol )
0,04 0,04 0,04 0,04 ( mol )
\(m_{ZnSO_4}=0,04.161=6,44g\)
Câu b ko hiểu lắm bạn ơi!