độ tan của Na2SO4 ở 20 độ C là 62g. hãy tính khối lượng Na2SO4 cần hòa tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hòa ở 20 độ C
Tính độ tan của NaCl ở 5 độ c biết ở t độ này khi hòa tan 7,2 g NaCl vào 20 g nước thì được dung dịch bão hòa làm a) cách viết sau có ý nghĩa gì NaCl(60°C)=38g
b) Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa tan với 150 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
a, Cách viết trên có ý nghĩa: Ở nhiệt độ 60 độ C thì 100 g nước hòa tan được 38g NaCl
b, Khối lượng cần để hòa tan 150 g nước ở nhiệt độ trên là :
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.38}{100}=57\left(g\right)\)
Biết độ tan chất X trong nước ở nhiệt độ 20 độ C là 40g. Tính khối lượng dung dịch X bão hòa ở 20 độ C thu được khi cho 80 g X vào 150 g nước
\(m_{X\left(tan\right)}=\dfrac{150}{100}.40=60\left(g\right)\\ \rightarrow m_{ddX\left(bão.hoà\right)}=150+60=210\left(g\right)\)
Ở 600C, cho 250 gam dung dịch bão hòa Na2SO4 20%. Tính độ tan của Na2SO4 ở 600C ?
Ta có trong 100(g) nước có được 250(g) dung dịch Na2SO4 20%
Ta lại có: \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{250}.100\%=20\%\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=50\left(g\right)\)
=> \(S=\dfrac{50}{100}.100=50g_{Na_2SO_4}\)
Vậy ở 600oC trong 100 gam nước, độ tan của Na2SO4 là 50 gam.
ở 20 độ c khi hòa tan 611,7 f đường saccarozơ vào 300g h2o thì thu được dung dịch bão hòa. hãy tính độ tan của đường saccarozơ ở 20 độ c
\(S=\dfrac{611.7}{300}\cdot100=203.9\left(g\right)\)
Ở 20°C,hòa tan 60g KNO3 vào 190g nước thì được dung dịch bão hòa .Hãy tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó
\(S=\dfrac{60}{190}.100=31,579\left(g\right)\)
Độ tan CuSO4 trong H20 ở 80 độ C là 40g
a)Tính nồn độ % nồng độ mol của CuSO4 bão hòa ở 80 độ C biết khối lượng riêng dung dịch 1,12g/ml
b) Nồng độ % CuSO4 bão hòa ở 10 độ C là 20%.Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
c) Khi làm lạnh 700g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
a) Ở 80 độ C, 100g H2O hòa tan được 40g CuSO4.
mdd = D.V = 1,12.100 = 112 gam. ---> C% = 40/112 = 35,71%; CM = 40/160/0,1 = 2,5M.
b) m = C%.mdd = 0,2.(100+m) ---> m = 20/4 = 5 gam ---> Độ tan là 5 g.
c) mdd = 700.5/40 = 87,5 gam.
Độ tan CuSO4 trong H20 ở 80 độ C là 40g
a)Tính nồn độ % nồng độ mol của CuSO4 bão hòa ở 80 độ C biết khối lượng riêng dung dịch 1,12g/ml
b) Nồng độ % CuSO4 bão hòa ở 10 độ C là 20%.Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
c) Khi làm lạnh 700g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
chắc vt lộn ở đâu đó mà tik tui đi
ở 20 độ C, hòa tan 60g đường vào 30g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của đường ?
a)Ở 20 0 C, độ tan của đường là 200g. Nếu lấy 18,8 gam đường hòa tan vào 10
gam nước ta được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa ?
b) Ở 20 0 C, độ tan của muối ăn là 36g. Nếu lấy 4,2 gam muối ăn hòa tan vào 10
gam nước ta được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa ?
c) Ở nhiệt độ 60 0 C độ tan của kali bromua là 120 g. Muốn có 330 gam dung dịch
kali bromua bão hòa ở 60 0 C thì cần bao nhiêu gam kali bromua ? bao nhiêu gam
nước ?
d) Tính khối lượng muối ăn có trong 500g dung dịch bão hòa muối ăn ở 25 0 C,
biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ này là 36g ?
a) \(m_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(cần.lấy\right)}=\dfrac{10.200}{100}=20\left(g\right)\)
=> dd chưa bão hòa
b) \(m_{NaCl\left(cần.lấy\right)}=\dfrac{10.36}{100}=3,6\left(g\right)\)
=> dd đã bão hòa
c) Gọi khối lượng KBr là a (g)
=> mH2O = 330 - a (g)
Có: \(S=\dfrac{a}{330-a}.100=120\left(g\right)\)
=> a = 180 (g)
=> mH2O = 330 - 180 = 150 (g)
d) \(m_{NaCl}=\dfrac{500.36}{100}=180\left(g\right)\)
a, Xét \(\dfrac{18,8}{10}.100=188\rightarrow\) dd chưa bão hoà
b, Xét \(\dfrac{4,2}{10}.100=42\left(g\right)\rightarrow\) đã bão hoà và còn dư muối
c, Gọi \(m_{KBr}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{KBr\left(60^oC\right)}=\dfrac{a}{330-a}.100=120\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KBr}=180\left(g\right)\\m_{H_2O}=330-180=150\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
d, Gọi \(m_{NaCl}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{NaCl\left(25^oC\right)}=\dfrac{a}{500-a}.100=36\\ \rightarrow m_{NaCl}=132,35\left(g\right)\)