Thêm thành phần trạng ngữ cho câu:
Hoa hồng, hoa huệ tỏa hương thơm ngát.
a. Trạng ngữ chỉ thời gian
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ có trong câu" Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biển đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen là?
A: Trạng ngữ chỉ thời gian
B: Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
D: Trạng ngữ chỉ mục đích
Mai em thi rồi mong mọi người trả lời nhanh ạ!
a)thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu " Hoa giấy nở rực rỡ "
b) thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu " Hoa giấy nở rực rỡ "
a) Mùa xuân,Hoa giấy nở rực rỡ.
b) Ngoài thềm,Hoa giấy nở rực rỡ.
a)vào buổi chiều hôm nay , Hoa giấy nở rực rỡ "
b) " trong khu vườn ,Hoa giấy nở rực rỡ "
đặt câu theo cấu trúc sau:
a)trạng ngữ chỉ nơi chốn, tn chỉ thời gian. chủ ngữ-vị ngữ
b) trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, chủ ngữ 1, 2, 3- vị ngữ
c) trạng ngữ chỉ nơi chốn, chủ ngữ- vị ngữ 1, 2, 3
a, Dưới sân trường, giờ ra chơi, học sinh chơi đùa thật nhộn nhịp.
b, Mùa xuân, ở nước ta, hoa đào, hoa mai, hoa cúc được rất nhiều nhà dùng làm trang trí.
c, Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục thường xuyên gồm có tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
a) Chủ ngữ: Tôi
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở nhà
time status only: into the dark
Vị ngữ: làm bài tập
Câu: Tôi đang ở nhà vào buổi tối để làm bài tập.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian: vào sáng mai
Status status place: at public
Master language 1: Bạn
Chủ ngữ 2: Tôi
Chủ ngữ 3: Anh ấy
Vị ngữ: game bóng đá
Câu: Vào sáng mai, bạn, tôi và anh ấy sẽ ở công viên chơi bóng đá.
c) Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở trường
Chủ ngữ: Cô giáo
Vị ngữ 1: dạy học
Vị ngữ 2: giảng bài
Vị ngữ 3: chấm bài
Câu: Ở trường, cô giáo dạy học, giảng bài, chấm bài.
Viết lại những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn có trong bài.
- Trạng ngữ chỉ thời gian : ....................................
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn : .................................
- Trạng ngữ chỉ thời gian : Có một lần trong giờ tập đọc, tôi…
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn : Ngồi trong lớp tôi lấy lưỡi...
Bài tập 5: Thêm trạng ngữ cho câu “Lá rụng rất nhiều” theo mỗi yêu cầu sau:
Thêm 1 trạng ngữ chỉ thời gian.
............................, lá rụng rất nhiều.
Thêm 1 trạng ngữ chỉ nơi chốn.
............................, lá rụng rất nhiều.
Thêm 1 trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
.............................., lá rụng rất nhiều.
Thêm 2 trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn.
............................................................................................, lá rụng rất nhiều.
với mỗi lại trạng ngữ sau đây hãy đặt 1 câu:
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn
-Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-Trạng ngữ chỉ thời gian
-trạng ngữ chỉ phương tiện
-trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Câu: Em đang ngồi ở bàn học, ôn bài.
Trạng ngữ: ở bàn học
Ý nghĩa: Chỉ nơi chốn xảy ra sự việc, hành động là ở bàn học.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu: Vì trời mưa, nên chúng em không đi chơi được.
Trạng ngữ: vì trời mưa
Ý nghĩa: Chỉ nguyên nhân khiến cho sự việc, hành động không xảy ra là trời mưa.
- Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu: Hôm nay, em sẽ đi học thêm tiếng Anh.
Trạng ngữ: hôm nay
Ý nghĩa: Chỉ thời gian xảy ra sự việc, hành động là hôm nay.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu: Bằng xe đạp, em có thể đi đến trường trong vòng 15 phút.
Trạng ngữ: bằng xe đạp
Ý nghĩa: Chỉ phương tiện giúp cho sự việc, hành động xảy ra là bằng xe đạp.
- Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu: Em học bài chăm chỉ để thi đỗ đại học.
Trạng ngữ: để thi đỗ đại học
Ý nghĩa: Chỉ mục đích của sự việc, hành động là để thi đỗ đại học.
Lấy ví dụ 5 câu +Trạng ngữ chỉ thời gian +Trạng ngữ chỉ nơi chốn địa điểm +Trạng ngữ chỉ phương tiện +Trạng ngữ chỉ cách thức
-Trạng ngữ chỉ thời gian:
+Ngày mai, anh ta đi chơi.
+buổi sáng, tôi đi chơi với các bạn.
+Hôm qua, bạn An bị điểm kém.
+Vào ngày mai, lớp tôi sẽ có bài kiểm tra môn văn
+Mọi ngày bây giờ tôi đã cày được ba sào ruộng rồi
-Trạng từ chỉ nơi chốn địa điểm:
+Tôi đang đứng ở đây.
+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
+Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
+Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
-Trạng ngữ chỉ phương tiện:
+:Với giọng kể trầm ấm , nhẹ nhàng , bà đã kể cho chúng tôi nghe câu truyện Thạch Sanh rất hay
+Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
+Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
+ Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục rất đặc sắc.
+Bằng món "mầm đá" độc đáo, Trạng Quỳnh đã giúp Chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng.
-Trạng ngữ chỉ cách thức:
+Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
+Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà.
+Với giọng kể trầm ấm ngọt ngào, bà đã kể cho chúng tôi câu chuyện Cây khế rất hay.
+Với khả năng kì diệu mà tạp hóa ban cho, chẳng mấy chốc cậu ấy đã làm cho mọi vật bừng lên sức sống.
+Bạn An với một sức mạnh phi thường đã vượt qua bệnh tật
Với mỗi loại trạng ngữ sâu đây.h ãy đặt 1 câu trạng ngữ chỉ nơi chốn,trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ thời gian,trạng ngữ chỉ mục đích,trạng ngữ chỉ phương tiện. Hỏi đặt câu theo cấy trúc sau 2 trạng ngữ 1 chủ ngữ 1 vị ngữ. Trạng ngữ 2 chủ ngữ 1 vị ngữ
- Tôi đang ở nhà.
- Vì ham chơi nên Lan bị điểm kém.
- Ngày mai, tôi sẽ đi dã ngoại.
- Mai cố gắng học bài để được cô giáo khen.
- Chú tôi đi làm bằng xe máy.
+ Bởi vì lười học nên Dũng bị bố bắt đi học bằng xe đạp.
Đề kia không rõ, bạn xem lại ạ
Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?
trạng ngữ chỉ nơi chốn
trạng ngữ chỉ thời gian
trạng ngữ chỉ mục đích
trạng ngữ chỉ phương tiện
Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?
trạng ngữ chỉ nơi chốn
trạng ngữ chỉ thời gian
trạng ngữ chỉ mục đích
trạng ngữ chỉ phương tiện
rạng ngữ trong câu "Ngay từ đầu tháng Tám, phố Hàng Mã đã đông nghịt người đi xem các loại đồ chơi Trung thu." là:
Trạng ngữ chỉ nơi chốn Trạng ngữ chỉ phương tiện Trạng ngữ chỉ mục đích Trạng ngữ chỉ thời giantrạng ngữ trong câu trên chỉ thời gian