Sắp xếp các từ sau thành câu. cho/ngựa gỗ/mẹ/phi/bé
Một quần xã có các thành phần SV sau: sâu ăn lá, chuột, đại bàng , cầy, rắn, Cây gỗ, hươu, bọ ngựa, vi sinh vật, nấm, địa y, giun đốt a) Cho biết sâu ăn lá tham gia vào các chuỗi thức ăn nào? b) Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái?
\(a,\) Sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn: sâu ăn lá \(\rightarrow\) Chuột \(\rightarrow\) Đại bàng hoặc bọ ngựa \(\rightarrow\) Rắn\(\rightarrow\) Cầy.
\(b,\) Các sinh vật có thể được sắp xếp theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái như sau:
- Sâu ăn lá, Cây gỗ, Nấm: thành phần sản xuất
- Chuột, Hươu, Bọ ngựa: thành phần tiêu thụ bậc 1
-Đại bàng, Rắn, Cầy: thành phần ăn thịt Cầy: thành phần tiêu thụ bậc 2
- Vi sinh vật, Địa y, Giun đốt: thành phần phân huỷ
Sắp xếp các từ (cụm từ )trong các ô sau thành một khổ thơ :
Sông Cửu Long , tiếng vó ngựa , Làng quan họ , Sông Đáy , ngang trời , Sông Hồng , đỏ lặng , mồ chôn , chẳng thể , sông cầu , Sông Bạch Đằng đó , hóa phép ,phi , nổi lên , chín rồng , có , ra , Sông Mã , quân thù . , Phù sa
Bài thơ giúp mình
Sông gì đỏ nặng phù sa? ==> sông Hồng
Sông gì lại hóa được ra chín rồng? ==> sông Cửu Long
Làng quan họ có con sông
Hỏi dòng sông ấy tên là sông chi? ==> sông Cầu
Sông tên xanh biếc sông chi ==> sông Lam
Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời? ==> sông Mã
Sông gì chẳng thể nổi lên
Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu? ==> sông Đáy
Hai dòng sông trước sông sau
Hỏi hai sông ấy ở đâu? Sông nào? ==> sông Tiền, sông Hậu
Sông nào nơi ấy sóng trào
Vạn quan Nam Hán ta đào mồ chôn? ==> sông Bạch Đằng
Sông gì đỏ nặng phù sa? ==> sông Hồng
Sông gì lại hóa được ra chín rồng? ==> sông Cửu Long
Làng quan họ có con sông
Hỏi dòng sông ấy tên là sông chi? ==> sông Cầu
Sông tên xanh biếc sông chi ==> sông Lam
Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời? ==> sông Mã
Sông gì chẳng thể nổi lên
Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu? ==> sông Đáy
Hai dòng sông trước sông sau
Hỏi hai sông ấy ở đâu? Sông nào? ==> sông Tiền, sông Hậu
Sông nào nơi ấy sóng trào
Vạn quan Nam Hán ta đào mồ chôn? ==> sông Bạch Đằng
Chọn và sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu:
1 em, chị em, Linh, cậu bé |
2 quét dọn, giặt, xếp, rửa |
3 nhà cửa, sách vở bát đũa, quần áo |
Ai ? | làm gì ? |
---|---|
Em | quét dọn nhà cửa. |
Chị em | giặt quần áo. |
Cậu bé | xếp sách vở. |
Linh | rửa bát đũa. |
Sắp xếp các từ dưới đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa: chết, hi sinh, tàu hỏa, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.
- Nhóm 1(Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên
- Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa
- Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp
- Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng
- Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ
- Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.
- Nhóm 1(Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên
- Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa
- Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp
- Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng
- Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ
- Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.
2. Cho các sinh vật sau: Cá mè, ngựa, ếch, chim bồ câu, cá sấu. Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các lớp của ngành động vật có xương sống theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao.
Cá mè -> Ếch -> Cá sấu -> Chim bồ câu -> Ngựa
Cá mè -> Ếch -> Cá sấu -> Chim bồ câu -> Ngựa
Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
This doll is for you.
My classroom is big.
What subjects does he like?
Why do you like English?
I was born in April.
1.This is doll for you.
2.My classroom is big.
3.What subjects does he like?
4.Why do you like English?
5.I was born in April.
1. Sắp xếp các từ sau thành câu tục ngữ:
2. Cho biết câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
1.Ở hiền gặp lành
2. Câu tục ngữ khuyên ta hãy ăn ở hiền lành, lương thiện, không làm điều ác thì những điều may mắn, tốt đẹp cũng sẽ đến với chúng ta.
bạn hãy sắp xếp các câu sau theo thứ tự từ lớn đến bé 2,96;7,58;6,04;6,49
Sắp xếp các từ, cụm từ sau để tạo thành câu so sánh đúng :
Câu so sánh là : Đại bàng có thân hình to lớn hơn chim sẻ.
Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh : Have/ here/ ten/ for/ lived/ we/ years . GIỜ SẮP XẾP NHƯ NÀO ĐÂY Ạ :<<
We have lived here for ten years.
k mik nha b