Cho bảng số liệu sau:
Số dân của Hoa Kì (đơn vị: triệu người)
Năm | 2005 | 2017 |
Số dân | 296,5 | 325,7 |
Số dân của Hoa Kì từ năm 2005 – 2017 tăng bao nhiêu triệu người?
A. 27,2 triệu người. B. 28,2 triệu người. C. 29,2 triệu người. D. 30,2 triệu người.
Cho bảng số liệu:
Bảng số liệu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800-2005 Đơn vị: Triệu người)
Năm | 1800 | 1820 | 1840 | 1860 | 1880 | 1900 | 1920 | 1940 | 1960 | 1980 | 2005 |
Số dân | 5 | 10 | 17 | 31 | 50 | 76 | 105 | 132 | 179 | 227 | 296,5 |
a. Cho biết diện tích của Hoa Kì: 9629 nghìn km2. Hãy tính mật độ dân số của Hoa Kì năm 2005?
b. Nhận xét và giải thích về số dân của Hoa Kì giai đoạn 1800-2005?
Dựa vào bảng số liệu dân số Hoa Kì từ năm 1800 đến năm 2005 (triệu người).
Năm | 1800 | 1840 | 1880 | 1920 | 1960 | 2002 | 2005 |
Dân số | 5 | 17 | 50 | 105 | 179 | 287 | 296,5 |
Vẽ biểu đồ hình cột, nhận xét và phân tích nguyên nhân tăng dân số Hoa Kì.
- Vẽ biểu đồ hình cột:
Nhận xét và phân tích nguyên nhân tăng dân số của Hoa Kì:
+ Nhận xét:
• Dân số Hoa Kì tăng rất nhanh: từ năm 1800 là 5 triệu người đến năm 2005 tăng lên 296,5 triệu người.
• Trong vòng 205 năm tăng hơn 59 lần.
+ Nguyên nhân: chủ yếu do nhập cư từ châu Âu, châu Phi, Nam Mĩ, châu Á.
Cho bảng sổ liệu:
SỐ DÂN CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 - 2015 là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ thanh ngang
Cho bảng sổ liệu:
SỐ DÂN CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1800 |
1820 |
1840 |
1860 |
1880 |
1900 |
1940 |
1960 |
1980 |
2005 |
2015 |
Số dân |
5 |
10 |
17 |
31 |
50 |
76 |
132 |
179 |
229.6 |
296.5 |
321.8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 - 2015 là
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ thanh ngang.
Năm 2005, Hoa Kì có số dân là bao nhiêu triệu người?
A. 265,9 triệu người.
B. 269,5 triệu người.
C. 296,5 triệu người.
D. 305,7 triệu người.
Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC THỜI KỲ 1999-2020
- Năm 1999:
+Số dân (triệu người): 1259
+Gia tăng dân số tự nhiên (%): 0,87
- Năm 2004: 1299 triệu người; 0,59%
- Năm 2010: 1369 triệu người; 0,56%
- Năm 2017: 1421 triệu người; 0,49%
- Năm 2020: 1439 triệu người; 0,39%
a, Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004:
- Số dân: Số dân của Trung Quốc đã tăng đáng kể từ khoảng 800 triệu người vào năm 1970 lên khoảng 1299 triệu người vào năm 2004. Đây là một tốc độ tăng dân số đáng kể trong vòng 34 năm.
- Gia tăng dân số tự nhiên: Gia tăng dân số tự nhiên, được tính dựa trên tốc độ tăng tự nhiên (bao gồm tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong tự nhiên), đã giảm dần trong giai đoạn này. Năm 1970, nó có thể đã cao hơn 0,87%, nhưng đã giảm xuống còn 0,39% vào năm 2020. Điều này cho thấy Trung Quốc đã thành công trong việc kiểm soát tốc độ tăng tự nhiên.
-> Trung Quốc đã trải qua một giai đoạn tăng dân số nhanh chóng từ những năm 1970 đến 2004, sau đó đã áp dụng các chính sách hạn chế tăng tự nhiên để kiểm soát tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC THỜI KỲ 1999-2020 - Năm 1999: +Số dân (triệu người): 1259 +Gia tăng dân số tự nhiên (%): 0,87 - Năm 2004: 1299 triệu người; 0,59% - Năm 2010: 1369 triệu người; 0,56% - Năm 2017: 1421 triệu người; 0,49% - Năm 2020: 1439 triệu người; 0,39% a, Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004 b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004
b, Nhận xét về dân số và gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1999-2020:
Trong giai đoạn từ năm 1999 đến năm 2020, dân số của Trung Quốc tăng từ khoảng 1,26 tỷ người lên khoảng 1,44 tỷ người. Tương ứng, gia tăng dân số tự nhiên giảm từ 0,87% xuống còn 0,39%.Giai đoạn đầu (1999-2004) có mức tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các giai đoạn với mức 0,87%. Tuy nhiên, mức độ này đã giảm dần theo thời gian và giảm còn 0,39% vào năm 2020.Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất thế giới. Tình trạng dư thừa dân số và chính sách hạn chế sinh con đang được áp dụng ở Trung Quốc đã giúp giảm tỷ lệ gia tăng dân số trong giai đoạn này.--Tuy nhiên, việc quản lý dân số của Trung Quốc còn gặp nhiều vấn đề và nhiều vấn đề cần được giải quyết. Nhiều người lớn tuổi, Tỉ lệ sinh con giảm khiến Trung Quốc đứng trước khó khăn trong việc tăng trưởng kinh tế và duy trì tình hình ổn định chính trị - xã hội trong tương lai.Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người)
Nhận định đúng nhất là:
A. Dân số nước ta ngày càng giảm.
B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động
C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
Đáp án cần chọn là: D
: - Dân số nước ta, giai đoạn 1901 – 2005 tăng liên tục và tăng thêm 70 triệu người.
- Giai đoạn 1960 – 1985, dân số tăng hằng năm cao nhất (tăng 30 triệu dân). Giai đoạn 1989 và giai đoạn 1921 – 1956 đều tăng 11,9 triệu người.
năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
---|---|---|---|---|---|---|
số dân | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3760 |
Câu 4
khu vực | diện tích(nghìn km^2) | dân số (triệu người) | Mật độ dân số(người/km^2) |
---|---|---|---|
đông á | 11563 | 1650 | |
nam á | 6399 | 1875 | |
đông nam á | 4340 | 650 | |
tây nam á | 4803 | 289 |
a,tính mật dộ dân số của các khu vực châu á
b, hãy nhận xét và giải thích về mật độ dân số của các khu vực châu á