A={ x ϵ R | x < 3 } , B = {x ϵ R | 1 < x ≤ 5 }, C = {x ϵ R | -2≤x≤4}. tìm ( B hợp C ) \ ( A giao C )
A={x ϵ R l l2x-3l ≤5}
B={x ϵ R l3-xl >1}
C={x ϵ R 1< lx-2l ≤7}
D={x ϵ R 1≤ l2x-3l ≤5
E={x ϵ R l\(\dfrac{x-1}{x+2}+1\) l ≤3
xác định \(A\cap B,A\cap B\cap C,A\cup B\cup C\cup D,A\cap D,E\cap D,E\cup D\)
Tìm A \(\cup\) B, A \(\cap\) B, A \ B, B \ A, CRA, CRB và biểu diễn chúng trên trục số:
a) A= {x ϵ R | x<0 hay x \(\ge\) 2}, B= {x ϵ R | -4 \(\le\) x \(\le\) 3}
b) A= {x ϵ R | 2 < |x| < 3}, B= {x ϵ R | |x| \(\ge\) 4}
c) A= {x ϵ R | \(\frac{1}{\left|x-2\right|}>2\)}, B= {x ϵ R | |x-1| <1}
tìm a, b, c biết rằng: a(x+2)2 + b(x+3)3 = cx+5 ∀ x ϵ R
Lời giải:
$a(x+2)^2+b(x+3)^3=cx+5$
$\Leftrightarrow bx^3+x^2(a+9b)+x(4a+27b)+(4a+27b)=cx+5$
Để điều này xảy ra với mọi $x\in\mathbb{R}$ thì:
\(\left\{\begin{matrix} b=0\\ a+9b=0\\ 4a+27b=c\\ 4a+27b=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=0\\ a=0\\ c=0\\ 4a+27b=5\end{matrix}\right. \) (vô lý)
Do đó không tồn tại $a,b,c$ thỏa đề.
Cho A= { x ϵ R/ x2 -x -2 =0}, B={x ϵ Z/ /x/≤ 2,5}. Tìm tất cả các tập X sao cho A hợp X= B
1. Mệnh đề nào đúng , giải thích ?
a ) P: ∃ xϵ R, 5x _ 3x 2 ≤ 1
2. Xem mđ đó đúng hay sai
a) P= ∃ x ϵ R: x 2 ≤ 0
b) P = ∀ x ϵ R : x ≤ x 2
c) P = ∀ x ϵ Q : 4x2 - 1 ≠ 0
d) P = ∃ x ϵ R : x2 - x + 7 nhỏ hơn 0
Câu 2:
a: Sai
b: Sai
c: Sai
d: Đúng
Các khẳng định sau đây là đúng hay sai:
a. Với mọi x ϵ R, x ϵ (2,1;5,4) ⇒ x ∈ (2;5)
b. Với mọi x ∈ R, -4,3 ≤ x ≤ -3,2 ⇒ -5 ≤ x ≤ -3.
a/ Khẳng định sai
Phản ví dụ: \(x=5,3\in\left(2,1;5,4\right)\) nhưng \(x\notin\left(2;5\right)\)
b/ Khẳng định đúng, vì \(\left[-4,3;-3,2\right]\subset\left[-5;-3\right]\)
cho biểu thức A= x+2/x+3- 5/(x-2)(x+3)
a, Tìm điều kiện xác định và rút gọn A
b, Tính giá trị của A tại x= -2
c, Tìm x để A=5, A=0
d, Tìm x ϵ Z để A ϵ Z
a) ĐKXĐ: x∉{2;-3}
Ta có: \(A=\frac{x+2}{x+3}-\frac{5}{\left(x-2\right)\left(x+3\right)}\)
\(=\frac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}-\frac{5}{\left(x-2\right)\left(x+3\right)}\)
\(=\frac{x^2-4-5}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\frac{x^2-9}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\frac{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\frac{x-3}{x-2}\)
b) Thay x=-2 vào biểu thức \(A=\frac{x-3}{x-2}\), ta được:
\(\frac{-2-3}{-2-2}=\frac{-5}{-4}=\frac{5}{4}\)
Vậy: \(\frac{5}{4}\) là giá trị của biểu thức \(A=\frac{x-3}{x-2}\) tại x=-2
c) Đặt A=5
⇒\(\frac{x-3}{x-2}=5\)
\(\Leftrightarrow x-3=5\left(x-2\right)\)
\(\Leftrightarrow x-3=5x-10\)
\(\Leftrightarrow x-3-5x+10=0\)
\(\Leftrightarrow-4x+7=0\)
\(\Leftrightarrow-4x=-7\)
hay \(x=\frac{7}{4}\)(tm)
Vậy: Khi \(x=\frac{7}{4}\) thì A=5
Đặt A=0
⇒\(\frac{x-3}{x-2}=0\)
⇔x-3=0
hay x=3(tm)
Vậy: Khi x=3 thì A=0
d) Để biểu thức A có giá trị nguyên thì x-3⋮x-2
⇔x-2-1⋮x-2
mà x-2⋮x-2
nên -1⋮x-2
⇔x-2∈Ư(-1)
⇔x-2∈{1;-1}
hay x∈{3;1}(tm)
Vậy: Khi x∈{1;3} thì A có giá trị nguyên
Tìm số phần tử của các tập hợp sau:
a) A = { x ϵ N | x.2 = 5 }
b) B = { x ϵ N | x + 4 = 9 }
c) C là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 100 .
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`a)`
`A = {x \in N` `|` `x*2=5}`
`x*2 = 5`
`=> x=5 \div 2`
`=> x=2,5`
Vậy, số phần tử của tập hợp A là 1 (pt 2,
`b)`
`B = {x \in N` `|` `x+4=9}`
`x+4=9`
`=> x=9-4`
`=> x=5`
`=>` phần tử của tập hợp B là 5
Vậy, số phần tử của tập hợp B là 1.
`c)`
`C = {x \in N` `|` `2<x \le 100}`
Số phần tử của tập hợp C là:
`(100 - 2) \div 2 + 1 = 50 (\text {phần tử})`
Vậy, tập hợp C gồm `50` phần tử.
cho biểu thức C= 5x+1/x3+1 - 1-2x/x2+x+1 - 2/1-x
a, Rút gọn C
b, Tính giá trị của C khi giá trị tuyệt đối của x=4
c, Tìm x để C > 0
d, Tìm x ϵ Z để C ϵ Z
\(\dfrac{2\sqrt{x}-9}{x-5\sqrt{x}+6}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{2\sqrt{x}+1}{3-\sqrt{x}}\) ......=A(ghi ngược xíu)
a) Tìm đkxđ của A
b)Rút gọn A
c)Tìm x ϵ Z để A ϵ Z