so sánh 2 số sau: A=2004.2006.(20052+1) và B=20054
so sánh A= 2004.2006.(20052+1)
và B= 20054
A= 2004.2006.(20052+1)
=(2005-1)(2005+1)(20052+1)
=(20052-1)(20052+1)
=20054-1<20054
=> A<B
So sánh : 2004.2006 và 2005.2005
Ta có
2004.2006 = 2004.(2005+ 1) = 2004.2005 + 2004 .1
2005.2005 = 2005.(2004+ 1) = 2005.2004 + 2005 .1
Vì 2004 < 2005
Nên 2004.2005 + 2004.1 < 2005.2004 + 2005.1
Vậy 2004.2006<2005.2005
không tính hãy so sánh: P= 2005.2005 và q= 2004.2006
Ta có
2004.2006 = 2004.(2005+ 1) = 2004.2005 + 2004 .1
2005.2005 = 2005.(2004+ 1) = 2005.2004 + 2005 .1
Vì 2004 < 2005
Nên 2004.2005 + 2004.1 < 2005.2004 + 2005.1
Vậy 2004.2006<2005.2005
q = 2004 .2006 = (2005 - 1) .2006 = 2005.2006 - 2006 = 2005(2005 + 1) - 2006 = 2005.2005+2005 - 2006 = 2005.2005 - 1 < 2005.2005 = P
VẬy P > Q
ĐÚng cho mình nha
SO SÁNH PHÂN SỐ
Bài 1: Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất:
a) và
b)
và
Bài 2. So sánh các phân số sau ;
;
a) ta có: \(1-\frac{2012}{2013}=\frac{1}{2013}\)
\(1-\frac{2013}{2014}=\frac{1}{2014}\)
mà \(\frac{1}{2013}>\frac{1}{2014}\) nên \(\frac{2013}{2014}>\frac{2012}{2013}\)
sao giống lớp 4 thế ta
a. So sánh 2 phân số sau bằng nhiều cách: 5/6 và 6/7
b. So sánh phân số sau;
A= \(\frac{2^{2015}+1}{2^{2016}+1}\)và B= \(\frac{2^{2016}+1}{2^{2017}+1}\)
Bài 1: So sánh các số sau:(so sánh bằng cách nhanh nhất)
a) -17 và 23 b)-1 và 2 c) 2 và 5 d)267 và -1347
36 -48 3 5 7 4 -268 1343
Bài 2: Tính bằng 2 cách:
5 -(1 3-0,4)
2 7
Bài 1:
a) \(\dfrac{-17}{36}\) và \(\dfrac{23}{-48}\)
\(\dfrac{-17}{36}=\dfrac{-17.4}{36.4}=\dfrac{-68}{144}\)
\(\dfrac{23}{-48}=\dfrac{-23}{48}=\dfrac{-23.3}{144.3}=\dfrac{-69}{144}\)
Vì \(\dfrac{-68}{144}>\dfrac{-69}{144}\) nên \(\dfrac{-17}{36}>\dfrac{23}{-48}\)
b) \(\dfrac{-1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\)
Vì \(\dfrac{-1}{3}\) là số âm mà \(\dfrac{2}{5}\) là số dương nên \(\dfrac{-1}{3}< \dfrac{2}{5}\)
c) \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{5}{4}\)
Vì \(\dfrac{2}{7}< 1\) mà \(\dfrac{5}{4}>1\) nên \(\dfrac{2}{7}< \dfrac{5}{4}\)
d) \(\dfrac{267}{-268}\) và \(\dfrac{-1347}{1343}\)
\(\dfrac{267}{-268}=\dfrac{-267}{268}=\dfrac{-267.449}{268.449}=\dfrac{-119883}{120332}\)
\(\dfrac{-1347}{1343}=\dfrac{-1347.89}{1343.89}=\dfrac{-119883}{119527}\)
Vì \(\dfrac{-119883}{120332}>\dfrac{-119883}{119527}\) nên \(\dfrac{267}{-268}>\dfrac{-1347}{1343}\)
Bài 2:
\(\dfrac{5}{2}-\left(1\dfrac{3}{7}-0,4\right)=\dfrac{5}{2}-\dfrac{10}{7}-\dfrac{2}{5}=\dfrac{47}{70}\)
Bài 1: So sánh các số sau: a/ 2^150 và 3^100 b / 2^24 và 3^16
\(a,2^{150}=\left(2^3\right)^{50}=8^{50}< 9^{50}=\left(3^2\right)^{50}=3^{100}\\ b,2^{24}=\left(2^3\right)^8=8^8< 9^8=\left(3^2\right)^8=3^{16}\)
a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.
b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.
a) Vì 0,617 > 0,614 nên -0,617 < -0,614
b) * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương
* So sánh 2 số thập phân dương:
Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn
*So sánh 2 số thập phân âm:
Nếu a < b thì –a > - b
a: -0,617<-0,614
b: Chúng ta sẽ so sánh phần nguyên trước. nếu phần nguyên bên nào lớn hơn thì bên đó lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì sẽ so đến phần thập phân với quy tắc tương tự theo chiều từ trái qua phải, chừng nào tìm được hai số ở cùng vị trí mà số này lớn hơn số kia thì kết luận số đó lớn hơn
Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình các thuật toán sau
1.So sánh 2 số thực a và b (a ≠ b)2.Thông báo số lớn hơn trong 2 số thực a và b (a ≠ b)1:
Xác định bài toán:
-Input: Hai số thực a,b(a≠b)
-Output: So sánh a và b
Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập a và b
-Bước 2: Nếu a>b thì viết a lớn hơn b
Ngược lại thì a nhỏ hơn b
-Bước 3: Kết thúc
Viết chương trình:
uses crt;
var a,b:real;
begin
clrscr;
repeat
write('Nhap a='); readln(a);
write('Nhap b='); readln(b);
until (a<>b);
if a>b then writeln(a,' lon hon ',b)
else writeln(a,' nho hon ',b);
readln;
end.
2:
Xác định bài toán:
-Input: Hai số thực a,b(a≠b)
-Output: Tìm số lớn hơn
Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập a,b
-Bước 2: Nếu a>b thì viết a lớn hơn b
Ngược lại thì viết b lớn hơn a
-Bước 3: Kết thúc
Viết chương trình:
uses crt;
var a,b:real;
begin
clrscr;
repeat
write('Nhap a='); readln(a);
write('Nhap b='); readln(b);
until (a<>b);
if a>b then writeln(a,' lon hon ',b)
else writeln(b,' lon hon ',a);
readln;
end.