Lập bảng thống kê số tuổi mỗi người trong xóm em
lập bảng thống kê số tuổi mỗi người trong lớp
Đã học cùng một lp thì có cùng số tuổi chứ
Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau
16 | 18 | 17 | 16 | 17 | 16 | 16 | 18 | 16 | 17 |
16 | 13 | 40 | 17 | 16 | 17 | 17 | 20 | 16 | 16 |
a, Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b, Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/ tháng)
a. Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm
Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước
b. Bảng thống kê
Số m3 dùng trong một tháng | 13 | 16 | 17 | 18 | 20 | 40 |
Số hộ gia đình | 1 | 9 | 6 | 2 | 1 | 1 |
- Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch (Dưới 15m3/tháng)
Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau
16 18 17 16 17 16 16 18 16 17
16 13 40 17 16 17 17 20 16 16
a, Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b, Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/ tháng)
a: Đối tượng thống kê: Các hộ gia đình
Tiêu chí: Lượng nước tiêu thụ
b: Có 1 gia đình tích kiệm nước sạch
Em hãy thống kê ghi số tuổi, chiều cao, cân nặng của từng người trong gia đình em vào bảng sau:
Các em tự hỏi tuổi, chiều cao, cân nặng của ông, bà, bố, mẹ , anh, chị, em trong gia đình mình rồi điền kết quả vào bảng.
Ví dụ:
Hãy quan sát bảng 1 để biết cách lập một bảng số liệu thống kê ban đầu trong các trường hợp tương tự. Chẳng hạn như điều tra số con trong từng gia đình (ghi theo tên các chủ hộ) trong một xóm, một phường,…
Ví dụ như điều tra số con trong từng gia đình trong một xóm, người điều tra sẽ thu thập số liệu sau đó lập bảng số liệu
Bảng số liệu gồm một số thông tin cơ bản: số thứ tự, tên chủ hộ, số con trong từng gia đình theo tên chủ hộ của một xã
Ta có bảng mẫu:
STT | Tên chủ hộ | Số con |
1 | Trần Văn An | 2 |
2 | Nguyễn Đức Bình | 1 |
3 | Lê Cường | 3 |
4 | Phạm Minh Đức | 2 |
5 | Bùi Huy Minh | 0 |
6 | Tô Hải Nam | 1 |
7 | Nguyễn Xuân Quý | 3 |
8 | Trần Bình Phước | 1 |
9 | Trần Đức Thọ | 2 |
10 | Đoàn Quang Thành | 0 |
Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.
Tham khảo:
Ví dụ: Tổ em có sĩ số 15.
Có 10 bạn mang bút chì, 5 bạn còn lại không mang bút chì.
Có 9 bạn mang tẩy và 6 bạn không mang tẩy.
Bảng thống kê:
| Mang đi | Không mang đi |
Bút chì | 10 | 5 |
Tẩy | 9 | 6 |
Biểu đồ tranh:
Trong bảng thống kê cho biết tỉ số giữa số nữ và số nam là 9 :8. Tuổi trung bình của nữ là 16 tuổi trung bình của nam là 18. Tính tuổi trung bình của những người được thống kê.
khó...........khó.........khó lắm....mà đang lạnh nên càng rét...mọi người ơi ủng hộ mình **** đi....lạnh quá...hừ hừ.,.
Hãy lập bảng dữ liệu ban đầu để điều tra số thành viên trong gia đình của các bạn trong tổ em và lập bảng thống kê tương ứng.
Em khảo sát dữ liệu của các bạn trong lớp rồi điền vào bảng.
Ví dụ:
a) Trong bảng thống kê sau:
Hãy so sánh số học sinh tham gia chạy việt dã của mỗi lớp với sĩ số của lớp đó để tìm điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên.
b) Nêu nhận xét của em về các tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê sau:
c) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Số học sinh tham gia chạy việt dã của lớp 7A3 lớn hơn sĩ số lớp 7A3 nên dữ liệu này là chưa hợp lí.
b) Các tỉ lệ phần trăm không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
c) Dữ liệu trên không đại diện cho sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A vì ta chưa biết sở thích của các bạn nữ trong lớp