Tính khối lượng của 200ml dung dịch H2SO4 2M
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Trung hoà dung dịch H2SO4 2M bằng 200ml dung dịch KOH 0,5M
a.Viết phương trình hoá học
b.Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 đã dùng
c.Muối thu được tác dụng dung dịch Ba(OH)2 5%
-Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
- Tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=\dfrac{n_{KOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\\ c,K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,05.171.100}{5}=171\left(g\right)\\ m_{BaSO_4}=233.0,05=11,6\left(g\right)\)
Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mol có trong dung dịch A
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ NaOH hết, H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b) Vdd sau pứ = 0,2 + 0,15 = 0,35 (l)
\(C_{M_{ddNa_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,35}=\dfrac{2}{7}\approx0,2857M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,35}=\dfrac{4}{7}\approx0,57M\)
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 40% cần dùng để pha chế được 200ml dung dịch H2SO4 2M
Theo đề bài ta có
Vdd=200ml=0,2 l
Số mol của dung dịch H2SO4 có hòa tan trong 200ml dung dịch H2SO4 2M là :
nH2SO4=CM.V=2.0,2=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mct=mH2SO4=0,4.98=39,2 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng dung dịch H2SO4 40% cần dùng là :
mdd=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{39,2.100\%}{40\%}=98g\)
Vậy cần 98g dung dịch H2SO4 40% để pha chế được 200ml dung dịch H2SO4 2M
Ta có: \(V_{ddH_2SO_4}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=V_{ddH_2SO_4}.C_{MddH_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
Câu 5: Tính khối lượng nước để hòa tan vào dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ Pha thêm vào 300g dung dịch H2SO4 19,6% để thu được dung dịch 9,8%.
b/ Pha thêm vào 200ml dung dịch HCl 2M thành dung dịch 1,5M
a)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6}{100}=58,8\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.9,8\%}=\dfrac{58,8.100}{9,8}=600\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=600-300=300\left(g\right)\)
b)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl.1,5M}=\dfrac{0,4}{1,5}=\dfrac{4}{15}\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{4}{15}-0,2=\dfrac{1}{15}\left(l\right)=\dfrac{200}{3}\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{200}{3}.1=\dfrac{200}{3}\left(g\right)\)
hòa tan 11 gam hỗn hợp Al và Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M thu được dung dịch A và V lít khí
a)Tính V?
b)Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A
a)trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CaSO4. hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
b)dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %.hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddCuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.14}{100}=21\left(g\right)\)
a)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)
$m_{H_2SO_4} = 150.14\% = 21(gam)$
Cho 5,6g sắt vào 200ml dung dịch H2SO4 0,1M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Ta thấy : $n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,1.0,2 = 0,02$ nên Fe dư
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$m_{muối} = 0,02.152 = 3,04(gam)$
c)
$n_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,02}{0,2} = 0,1M$
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
n H2SO4=0,2+0,2=0,4 mol
CM=\(\dfrac{0,4}{0,3}\)=1,33M
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 250 ml dung dịch H2SO4 2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được..
\(V_{\text{dd}}=200+250=450ml=0,45l\\ n_{H_2SO_4}=\left(0,2.1\right)+\left(2.0,25\right)=0,7\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{0,7}{0,45}=1,5M\)