Bài 1: tính số mol trong khối lượng chất sau
a 9,6 gam s b 13,2 gam CO2
c 1,2 gam d 3,6 gam C6 H12 O6
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X thu được 24,64 lít CO2 (đktc), 9 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Khối lượng của cacbon trong m gam X là
A. 14,4 gam. B. 13,2 gam. C. 1,2 gam. D. 1,8 gam.
\(n_C=\dfrac{24,64}{22,4}+\dfrac{10,6}{106}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=14,4\left(g\right)\)
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau
a) 6 gam C ; 0,124 gam P ; 42gam Fe
b ) 3,6 gam H2O ; 95,48 gam CO2 ; 29,25 gam NaCl
Cần gấp nha !!!!
a, nC=6/12=0,5
nP=0,124/31=0,004
nFe= 42/56=0,75
b, nH2O=3,6/18=0,2
nCO2= 95,48/44=2,17
nNaCl=29,25/58,5=0,5
a, nC= 6/12=0,5(mol)
nP= 0,124/31=1/250(mol)
nFe=42/560,75(mol)
b,nH2O=3,6/180,2(mol)
nCO2=95,48/44=2,17(mol)
nNaCl=29,25/258,5=0,1131528046(mol)
a) \(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{0,124}{31}=0,004\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{95,48}{44}=2,17\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{29,25}{58,5}=0,5\left(mol\right)\)
khối lượng của 0,5 gam mol Mg và 0,3 mol CO2 tương ứng :
A.10 gam Mg và 12 gam CO2
B.13 gam Mg và 15 gam CO2
C.12 gam Mg và 13,2 gam CO2
D.14 gam Mg và 14,5 gam CO2
Khối lượng của 0,5 gam mol Mg và 0,3 mol CO2 tương ứng :
A.10 gam Mg và 12 gam CO2
B.13 gam Mg và 15 gam CO2
C.12 gam Mg và 13,2 gam CO2
D.14 gam Mg và 14,5 gam CO2
Giải thích :
\(m_{Mg}=0,5.24=12\left(g\right)\)
\(m_{CO2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Bài 7: a) Tính khối lượng của 0,5 mol sắt.
b) Cho biết khối lượng của 6.1023 phân tử của mỗi chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4.
Bài 8: a) Trong 112 gam canxi có bao nhiêu mol canxi?
b) Tính khối lượng của 0,5 mol axit clohidric (HCl).
c) Trong 49 gam axit sunfuric có bao nhiêu mol H2SO4.
Bài 7:
\(a.m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\\ b.n_{p.tử}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\\ m_{C_6H_{12}O_6}=180.1=180\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.1=98\left(g\right)\)
Bài 8:
\(a.n_{Ca}=\dfrac{112}{40}=2,8\left(mol\right)\\ b.m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a) A có những nguyên tố nào? b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A. Giúp với ạ mai e thi r
Ba chất hũu cơ X, Y, Z đều chứa C, H, O (biết 50 < MX < MY < MZ). Cho hỗn hợp M gồm X, Y, Z, trong đó số mol chất X gấp 4 lần tổng số mol của Y và Z. Đốt hoàn toàn a gam M được 13,2 gam CO2. Mặt khác, a gam M tác dụng với KHCO3 dư được 0,04 mol khí. Nếu cho a gam M tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5
B. 67,5
C. 74,5
D. 16,0
Chọn đáp án D.
nên M không chứa HCHO.
Có n C O 2 = 13 , 2 44 = 0 , 3 m o l n H C O 3 - = 0 , 04 m o l ⇒ n - C O O H = 0 , 04 m o l n A g = 56 , 16 108 = 0 , 52 m o l ⇒ n - C H O = 0 , 26 m o l
=> Chứng tỏ M chỉ chứa nhóm -CHO và -COOH và không có gốc RH. Vậy M gồm
ần với giá trị 16(%) nhất.
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên
A. 32 gam.
B. 4 gam.
C. 24 gam.
D. 16 gam.
nB2 = 2nankin = 2(nCO2 - nH2O) = 0,2 mol
=> mBr2 = 32g
=> Đáp án A
Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối hơi so với H2 là 47 3 ) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác, đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước, với b = a + c. Phần trăm khối lượng oxi có trong X là:
A. 52,17%.
B. 34,78%.
C. 51,61%.
D. 26,67%.
Chọn đáp án C.
Khi đốt Z có a = b – c ® Z là hợp chất có 2 liên kết p ® X là ancol hai chức.
R C H 2 O H 2 + 2 C u O → t ° R C H O 2 + 2 C u + 2 H 2 O
Có: n C u O phản ứng = 9 , 6 16 = 0 , 6 m o l ⇒ n R C H O 2 = 0 , 3 m o l n H 2 O = 0 , 6 m o l
⇒ M R C H O 2 = 47 3 .2.0 , 9 − 18.0 , 6 0 , 3 = 58 ⇒ R = 0
Þ Anđehit có công thức là OHC-CHO, ancol X có công thức HOCH2CH2OH
% m O X = 32 62 .100 % = 51 , 61 %
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O