\(n_C=\dfrac{24,64}{22,4}+\dfrac{10,6}{106}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=14,4\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{24,64}{22,4}+\dfrac{10,6}{106}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=14,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của X là A
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 3 nguyên tố) trong oxi vừa đủ thu được 6,72 lít CO2 (đktc), 7,2 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
Đốt cháy hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp các hidrocacbon trong vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được m gam CO2 và 1,8 gam H2O. Xác định giá trị của m và V
đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 5,28 gam CO2, 0,9gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hợp chất hữu cơ A thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O . Biết rằng d A/CH4 = 4,75 . Lập CTPT của A
Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168ml N2(đktc)
Để đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 8,4 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 6,3 gam H2O và 7,84 gam lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X
Đốt cháy hoàn toàn 5,84 gam hợp chất hữu cơ A thu được 7,04 gam CO2; 2,16 gam H2O và 896 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 3. Xác định CTPT của A