Cho 46g Na vào 1 cốc nước chứa 200g nước, thu đc dung dịch A .Tính C% của A và CTHH của A là gì
Cho 0.2 mol Na vào 1 cốc nước chứ 200ml nước biết D nước = 1g/ml thu đc dung dịch A a. Hòa tan 8.96l SO3 ở đktc hòa tan vào 1lít nước đc dung dịch C. Tính C%. CM của dung dịch C
hòa tan hết 46g Na vào 180g nước .Nồng độ C% của dung dịch thu được là
\(PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
Theo pthh:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{Na}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=1.2=2\left(g\right)\\m_{NaOH}=2.40=80\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đlbtkl, ta có:
\(m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
\(=46+180-2=224\left(g\right)\)
\(C\%ddNaOH=\dfrac{80}{224}.100\approx35,7\%\)
Cho 1 hỗn hợp gồm 6,9g Na và 9,3 g Na2O vào cốc chứa 284,1g nước thu đc dd X chứa NaOH x%. Thêm tiếp a gam NaOH khan vào dd X thì thu đc dd NaOH 20%. Xác định giá trị của x và a
Cho 2 mol Na vào 1 cốc nước chứa 200ml nước ( D = 1g/ ml ) ,thu được dung dịch A.Tính nồng đọ phần trăm của dung dịch A
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
\(m_{Na}=2\times23=46\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=200\times1=200\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}=\frac{1}{2}\times2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=1\times2=2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{ddA}=46+200-2=244\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2\times40=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{80}{244}\times100\%=32,79\%\)
PTHH : \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\frac{1}{2}H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH (1) : \(n_{Na}=2mol;n_{NaOH}=2mol;n_{H_2}=1mol\)
Có : \(m_{H_2O}=V_{H_2O}.D_{H_2O}=200.1=200g\)
Vì \(n_{Na}=2< n_{H_2O}=\frac{200}{18}\) : Sau p/ứng (1) thì H2O dư
Khối lượng dung dịch thu được :
\(m_{dd}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=2.23+200-1.2=244g\)
Từ (1) => \(n_{NaOH}=2mol\Rightarrow m_{NaOH}=2.40=80g\)
Vậy \(C\%_{NaOH}=\frac{80}{244}.100=32,79\%\)
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Cho 2 cốc a và b mỗi cốc chứa y gam nước cho x gam Na vào cốc a và cho 2x gam Na2O vào cốc b. dung dịch tạo thành trong 2 cốc a và b có cùng nồng độ phần trăm .lập Biểu thức tính y theo x
Cho 2 cốc a và b mỗi cốc chứa y gam nước cho x gam Na vào cốc a và cho 2x gam Na2O vào cốc b. dung dịch tạo thành trong 2 cốc a và b có cùng nồng độ phần trăm .lập Biểu thức tính y theo x
Hoàn tan hoàn toàn 21,15g Kali oxit trong cốc chứa 178,85g nước được dung dịch A
a, Tính C% của dung dịch A
b, Cho tiếp 50g nước vào dung dịch A. Tính C% của dung dịch sau khi thêm nước?
\(n_{K_2O}=\dfrac{21,15}{94}=0,225\left(mol\right)\\
pthh:K_2O+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,225 0,225 0,1125
\(m_{\text{dd}}=21,15+178,85-\left(0,1125.2\right)=199,775g\\
C\%=\dfrac{0,225.56}{199,775}.100\%=6,3\%\)
c)
\(m_{\text{dd}}=21,15+\left(50+178,85\right)-\left(0,1125.2\right)=249,775g\\
C\%=\dfrac{0,225.56}{249,775}.100\%=5\%\)
nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng:
a)nung quặng FeS trong không khí. Thu khí thoát ra, dẫn từ từ nước vào dung dịch nước crom. cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch thu được.
b)nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh có chứa 1 ít đường ăn.
c)cho hỗn hợp bột Na2O và Al2O3(tỉ lệ 1:1) vào cốc thủy tinh chứa H2O dư.