Cô giáo muốn chia 136 quyển vở, 170 thước kẻ, 255 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau . Hỏi cô giáo có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần thưởng? Khi đó, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước kẻ, nhãn vở?
: Cô giáo muốn chia đều 48 quyển vở và 72 quyển sách thành một số phần thưởng giống nhau (không thừa quyển nào). Hỏi cô giáo có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng. Khi đó, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển sách, bao nhiêu quyển vở
: Cô giáo muốn chia đều 48 quyển vở và 72 quyển sách thành một số phần thưởng giống nhau (không thừa quyển nào). Hỏi cô giáo có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng. Khi đó, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển sách, bao nhiêu quyển vở
Bài 2 (2 điểm): Cô giáo muốn chia 48 bút bi, 36 quyển vở, 24 thước kẻ thành các phần thưởng sao cho mỗi phần thưởng có số bút và số vở như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng?Khi đó, mỗi phần thưởng có bao nhiêu bút bi, bao nhiêu vở, bao nhiêu thước kẻ?
Gọi số mỗi phần thường là \(x\)
\(48⋮x\)
\(36⋮x\)
\(24⋮x\)
\(\Rightarrow x\in\left(UCLN\right)\)
Ta phân tích :
\(48=2^4.3\)
\(36=6^2\)
\(24=2^3.3\)
\(\Rightarrow2.3=6\)
Vậy có thể chia được nhiều nhất 6 phàn thưởng
Mỗi phần thưởng có số bút bi là :
\(48\div6=8\) ( cái )
Mỗi phần thưởng có số vở là :
\(36\div6=6\)
Mỗi phần thưởng có số thước kẻ là :
\(24\div6=4\)
Cô giáo có 80 quyển vở, 72 bút bi và 64 thước kẻ muốn chia thành các phần thưởng như nhau, mỗi phần thưởng đều có vở, bút bi, thước. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó, trong mỗi phần thưởng có mấy quyển vở, bút bi, thước kẻ?
Chia thành các phần thưởng như nhau nên số phần thưởng là ước chung của \(80,72,64\).
Mà số phần thưởng là nhiều nhất nên số phần thưởng là \(ƯCLN\left(80,72,64\right)\).
Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố: \(80=2^4.5,72=2^3.3^2,64=2^6\)
Suy ra \(ƯCLN\left(80,72,64\right)=2^3=8\)
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành \(8\)phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có \(\frac{80}{8}=10\)quyển vở, \(\frac{72}{8}=9\)bút bi và \(\frac{64}{8}=8\)thước kẻ.
Chia thành các phần thưởng như nhau nên số phần thưởng là ước chung của .
Mà số phần thưởng là nhiều nhất nên số phần thưởng là .
Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố:
Suy ra
Vậy có thể chia được nhiều nhất thành phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có quyển vở, bút bi và thước kẻ.
ta cần tìm ước chung lớn nhất của 54 ,48 và 42
ta có :
\(\hept{\begin{cases}54=2.3^3\\48=2^4.3\\42=2.3.7\end{cases}\Rightarrow UCLN\left(54,48,42\right)=6}\)
vậy tối đa có thể chia được 6 phần quà, mỗi phần quà có 9 quyển vở, 8 bút bi và 7 thước kẻ
a, Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 thước kẻ và 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở , thước kẻ, nhãn vở ?
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 thước kẻ va 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước kẻ, nhãn vở?
Tìm \(ƯCLN\)của cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
\(ƯCLN\)( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 thước kẻ và 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước kẻ, nhãn vở?
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Gọi số phần thưởng được chia nhiều nhất là a
Ta có: 374⋮ a; 68 ⋮a; 918⋮a ⇒ a∈ ƯCLN(372; 68;918)
Vì 372= 22. 3.31
68= 22. 17
918= 2.33.17
⇒ ƯCLN(372;68;918)=a= 2
Vậy có thể chia nhiều nhất là 2 phần thưởng. Khi đó số vở ở mỗi phần thưởng là : 374:2= 187 ( quyển)
Số Thước ở mỗi phần thưởng là: 68:2 = 34 (cái)
Số nhãn vở ở mỗi phần thưởng là: 918:2 = 459( cái)
Đáp số: 2 Hàng
187 quyển vở
34 cái
459 cái
người ta muốn chia 336 quyển vở 54 cái trước và 504 nhãn vở gấp phần thưởng như nhau Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở thước nhãn vở
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 thước kẻ và 8181 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước kẻ, nhãn vở?
Bài 11. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để thưởng cho học sinh I.
a. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? b. Khi đó, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy?a: \(128=2^7;48=2^4\cdot3;192=2^6\cdot3\)
=>\(ƯCLN\left(128;48;192\right)=2^4=16\)
Để chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy ra làm các phần thưởng như nhau thì số phần thưởng sẽ là ước chung của cả 3 số
=>Số phần thưởng nhiều nhất là 16 phần thưởng
b: Số vở ở mỗi phần là 128/16=8(quyển)
Số bút chì ở mỗi phần là 48/16=3(bút)
Số tập giấy ở mỗi phần là 192/16=12(tập)
a) Gọi x (phần) là số phần thưởng nhiều nhất có thể chia
x = ƯCLN(128; 48; 192)
Ta có:
128 = 2⁷
48 = 2⁴.3
192 = 2⁶.3
ƯCLN(128; 48; 192) = 2⁴ = 16
Vậy số phần quà nhiều nhất có thể chia là 16 phần
b) Mỗi phần thưởng có:
128 : 16 = 8 (quyển vở)
48 : 16 = 3 (bút chì)
192 : 16 = 12 (tập giấy)
Bài 5. Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước, nhãn vở?
Gọi xx là số phần thưởng có thể chia được (x∈N*)
Vì người ta muốn chia 374 quyển vở , 68 cái thước, 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau nên suy ra 374 chia hết cho x, 68 chia hết cho x, 918chia hết cho x
⇒x∈UC(374;68;918)
Lại có x lớn nhất nên x=UCLN(374;68;918)
Ta có :
374=2.11.17 ; 68=22.17 ; 918=2.33.17
⇒UCLN(374;68;918)=2.17=34
Do đó có thể chia nhiều nhất thành 34 phần thưởng.
Khi đó, mỗi phần thưởng có số quyển vở là :
374:34=11 (quyển vở)
Mỗi phần thưởng có số cái thước là :
68:34=2 (cái thước)
Mỗi phần thưởng có số nhãn vở là :
918:34=279 (nhãn vở )
Vậy có thể chia nhiều nhất thành 34 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 11 quyển vở, 22 cái thước và 27 nhãn vở.
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )