6/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 0,896 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ dd 200ml dd NaOH 0,3M. Tính m
2/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 3,584 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp A pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ 400ml dd NaOH 0,3M. Tính m
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{C_6H_5OH}= n_{NaOH} = 0,4.0,3 = 0,12(mol)\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa +H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ n_{H_2} =\dfrac{1}{2}n_{C_6H_5OH} + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,06 + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = \dfrac{3,584}{22,4} = 0,16(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,2\\ \Rightarrow m_A = 0,12.94 + 0,2.46 = 20,48(gam) \)
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. a.Cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na được 6,72 lít H2 (đktc). - Cũng cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,5M. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính m và thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X. (Cho H=1; C=12; 0 = 16; Na=23)
a, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}+\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CH_3COOH}+m_{C_2H_5OH}=0,1.60+0,5.46=29\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{29}.100\%\approx20,69\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx79,31\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,675 mol O2 thu đc H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác , cho m gam X tác dụng vừa đủ vs 0,3 mol NaOH trong dd , thu đc glixerol và dd chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearate . Giá trị a là?
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Na, K tác dụng với nước dư thu được dd A và 2.24 lít khí H đkc. Trung hòa dd A bằng dd HCL vừa đủ, cô cạn dd thu được 13.30 gam muối khan
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính thể tích không khí đkc cần để đốt hết lượng H2 thu được từ thí nghiệm trên
Hỗn hợp E gồm axit panmitic và axit stearit và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn vs dd NaOh dư thu đc 58,96g hỗn hợp 2 muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2 thu đc H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng cuar X có trong m gam E là?
Bảo toàn khối lượng ta có : Chất béo = C3H5(OH)3+3Axit−3H2O
Quy đổi E thành \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:a\left(mol\right)\\C_3H_5\left(OH\right)_3:b\left(mol\right)\\CH_2:c\left(mol\right)\\H_2O:-3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
2C3H5(OH)3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O
2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
=> \(n_{O_2}=0,5a+3,5b+1,5c=5,1\) (1)
\(n_{CO_2}=a+3b+c=3,56\) (2)
Muối gồm \(HCOONa\left(a\right);CH_2\left(c\right)\)
\(m_{muối}=68a+14c=58,96\) (3)
Từ (1), (2), (3) => a=0,2 , b = 0,04, c=3,24
Muối gồm \(C_{15}H_{31}COONa:0,08\left(mol\right);C_{17}H_{35}COONa:0,12\left(mol\right)\)
Vì \(n_X=b=0,04\left(mol\right)\) nên X không thể chứa 2 gốc \(C_{15}H_{31}COO^-\) cũng không thể chứa 3 gốc \(C_{17}H_{35}COO^-\)
=> X là \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_2\left(C_{15}H_{31}COO\right)C_3H_5\)
=> \(m_X=34,48\left(g\right)\)
Cho 1,66 gam hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 và MgO tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl aM. Sau pứ thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được m gam muối khan.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính m và a?
Cho 11,36gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HNO3 dư, Sau pứ thu đc 1,344 lít NO. Cô cạn dd pứ thu đc m gam muối khan. Tính m
Qui đổi hỗn hợp thành FeO, Fe3O4
PTHH: 3FeO + 10HNO3 ===> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
x x x/3 (mol)
3Fe3O4 + 28HNO3 ===> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
y 3y y/3 (mol)
Đặt số mol FeO, Fe3O4 lần lượt là x , y mol
nNO = 1,1344 / 22,4 = 0,06 nol
Lập các số mol theo PTHH, ta có hệ phương trình sau
\(\begin{cases}72x+232y=11,36\\\frac{x}{3}+\frac{y}{3}=0,06\end{cases}\)
Giải hệ phương trình, ta đc x=0,19, y= -0,01
=> m = ( 0,19 - 0,01 ) x 242 = 38,72 gam
Chúc bạn học tốt!!!!
4/ Hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và etanol. Cho mg A tác dụng với Na dư, thu được 12,6g muối và V lít khí H2 ( đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 50ml dd KOH 1M. Tính V ?
Gọi số mol của C6H5OH và C2H5OH trong m gam A lần lượt là x và y.
Khi cho m gam A tác dụng vừa đủ với KOH thì chỉ phenol phản ứng
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
=> nC6H5OH = nKOH = 0,05.1 = 0,05 mol
Khi m gam A phản ứng với Na dư:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
mMuối = mC6H5ONa + mC2H5ONa = 0,05.116 + 68y = 12,6
=> y = 0,1 mol
=> nH2 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 mol
<=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Chia 7,6 gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M.
Tính axit? tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.