2/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 3,584 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp A pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ 400ml dd NaOH 0,3M. Tính m
6/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 0,896 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ dd 200ml dd NaOH 0,3M. Tính m
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = 0,2.0,3 = 0,06(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ 2n_{H_2} = n_{C_6H_5OH} + n_{C_2H_5OH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,04.2 - 0,06 = 0,02(mol)\\ \Rightarrow m = 0,06.94 + 0,02.46 = 6,56(gam)\)
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,675 mol O2 thu đc H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác , cho m gam X tác dụng vừa đủ vs 0,3 mol NaOH trong dd , thu đc glixerol và dd chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearate . Giá trị a là?
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
Cho 1,66 gam hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 và MgO tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl aM. Sau pứ thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được m gam muối khan.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính m và a?
Hỗn hợp E gồm axit panmitic và axit stearit và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn vs dd NaOh dư thu đc 58,96g hỗn hợp 2 muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2 thu đc H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng cuar X có trong m gam E là?
Bảo toàn khối lượng ta có : Chất béo = C3H5(OH)3+3Axit−3H2O
Quy đổi E thành \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:a\left(mol\right)\\C_3H_5\left(OH\right)_3:b\left(mol\right)\\CH_2:c\left(mol\right)\\H_2O:-3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
2C3H5(OH)3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O
2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
=> \(n_{O_2}=0,5a+3,5b+1,5c=5,1\) (1)
\(n_{CO_2}=a+3b+c=3,56\) (2)
Muối gồm \(HCOONa\left(a\right);CH_2\left(c\right)\)
\(m_{muối}=68a+14c=58,96\) (3)
Từ (1), (2), (3) => a=0,2 , b = 0,04, c=3,24
Muối gồm \(C_{15}H_{31}COONa:0,08\left(mol\right);C_{17}H_{35}COONa:0,12\left(mol\right)\)
Vì \(n_X=b=0,04\left(mol\right)\) nên X không thể chứa 2 gốc \(C_{15}H_{31}COO^-\) cũng không thể chứa 3 gốc \(C_{17}H_{35}COO^-\)
=> X là \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_2\left(C_{15}H_{31}COO\right)C_3H_5\)
=> \(m_X=34,48\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Na, K tác dụng với nước dư thu được dd A và 2.24 lít khí H đkc. Trung hòa dd A bằng dd HCL vừa đủ, cô cạn dd thu được 13.30 gam muối khan
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính thể tích không khí đkc cần để đốt hết lượng H2 thu được từ thí nghiệm trên
Chia 7,6 gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M.
Tính axit? tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
m + 11 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 35,28 lít O2 (đktc). Tính m?
A. 40,3 gam
B. 32,8 gam
C. 49,2 gam
D. 41,7 gam
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. a.Cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na được 6,72 lít H2 (đktc). - Cũng cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,5M. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính m và thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X. (Cho H=1; C=12; 0 = 16; Na=23)
a, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}+\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CH_3COOH}+m_{C_2H_5OH}=0,1.60+0,5.46=29\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{29}.100\%\approx20,69\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx79,31\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, M X < M Y < 150) thu được 4,48 lít khí C O 2 . Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2 . Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 44,30%
B. 74,50%.
C. 60,40%.
D. 50,34%
Đáp án C
n C O 2 = 0,2 mol; n H 2 = 0,05 mol → n - O H a n c o l = 0,1 mol → n C t r o n g a n c o l ≥ 0,1 mol;
n N a O H = n O t r o n g Z = 0,1 → n C m u ố i ≥ 0,1 mol.
n C t r o n g E = n C t r o n g a n c o l + n C m u ố i = n C O 2 = 0,2 mol
→ n C t r o n g a n c o l = 0,1 mol; n C m u ố i = 0,1 mol.
→ Ancol có số C = số O; muối có số C = số Na. Vậy ancol là C H 3 OH (0,1 mol); các muối là HCOONa a mol và C O O N a 2 b mol
Bảo toàn Na có: a + 2b = n N a O H = 0,1 mol (1).
m m u ố i = 6,76 gam → 68a + 134b = 6,76 gam (2)
Từ (1) và (2) có a = 0,06 và b = 0,02.
X là HCOOC H 3 0,06 mol và Y là C O O C H 3 2 0,02 mol.