boron tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hai đồng vị bền, boron 10 vầ boron 11 chiếm lần lượt là 20% và 80% số lượng nguyên tử. Hãy xác định nguyên tử khối trung bình của Boron
Trong tự nhiên, nguyên tố Boron có 2 đồng vị: 10B và 11B có tỉ lệ về số nguyên tử là 1:4. Số nguyên tử của đồng vị 10B trong 2,16 gam Boron là ( Biết số avogadro = 6,02.\(10^{23}\))
Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp, ... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B , nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính số nguyên tử của đồng vị 10B trong 2,162 gam Boron. Biết số Avogadro=6,02.1023)
Gọi x là % B10; %B11 là (100-x)
\(\overline{A}=10,81=\dfrac{10+11\left(100-x\right)}{100}\)
\(\Rightarrow x=19\)
\(m_{B10}=19\%.2,162=0,41078\left(g\right)\)
\(n_{B10\left(Boron\right)}=\dfrac{0,41078}{11}\approx0,03734\left(mol\right)\)
\(N=0,03734.6,022.10^{23}=2,25.10^{22}\left(ng.tử\right)\)
trắc nghiệm
Câu 12: Tên của những nguyên tố nào có kí hiệu lần lượt là O, Cl, Al, Ca?
A. Oxygen, chlorine, aluminium, calcium.
B. Oxygen, carbon, argon, calcium.
C. Oxygen, chlorine, aluminium, carbon.
D. Oxygen, boron, argon, calcium.
D. Khối lượng nguyên tử tính theo amu của Z lớn hơn hơn của X.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 16. Số neutron trong X bằng 16. Tên gọi của nguyên tố X là
A. Calcium. B. Sulfur. C. Potassium. D. Oxygen.
(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Ca = 40, S = 32, K = 39, O = 16)
Câu 14: Nguyên tố X (Z = 8) là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra. Kí hiệu hóa học, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. N. chu kì 2, nhóm VA. B. O, chu kì 4, nhóm IA.
C. C, chu kì 2, nhóm IVA. D. O, chu kì 2, nhóm VIA.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong nguyên tử, các electron xếp thành từng lớp.
B. Khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử.
C. Khối lượng của proton bằng khối lượng của neutron.
D. Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ vỏ nguyên tử vào hạt nhân.
12A
13
p=16
n=16
=> M = 32 (S)
Chọn B
14. O có 8 e: \(1s^22s^22p^4\) => CK 2 nhóm VIA
Chọn D
15.
A sai: Trong nguyên tử các e xếp thành từng lớp và phân lớp nguyên theo nguyên lí vững bền.
B đúng: khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử, do vỏ nguyên tử chứa e có khối lượng rất nhỏ không đáng kể.
C sai: \(\left\{{}\begin{matrix}m_p=1,0073u\\m_n=1,0087\end{matrix}\right.\) là xấp sỉ nhau chứ không bằng.
D sai: Các e xếp vào từ lớp theo chiều từ hạt nhân ra vỏ nguyên tử.
Câu 1. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị 2963Cu và 2965Cu . Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng 2963Cu tồn tại trong tự nhiên.
Câu 2: Trong tự nhiên Brom tồn tại chủ yếu dưới hai đồng vị 7935Br và 3581Br . Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,9862. Tính phần trăm của đồng vị 7935Br.
Loại 2: Cho nguyên tử khối trung bình và số khối của từng đồng vị thứ nhất để tính số khối đồng vị thứ hai.
Câu 1: Trong tự nhiên Ag tồn tại chủ yếu dưới dạng hai đồng vị trong đó 107Ag chiếm 56%. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88. Tính số khối của đồng vị còn lại.
Câu 2: Khối lượng nguyên tử trung bình của antimon là 121,76. Antimon có 2 đồng vị, biết đồng vị 12151Sb chiếm 62%. Tìm số khối của đồng vị thứ 2.
Câu 3: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết 79Z R chiếm
54,5%. Tính nguyên tử khối của đồng vị thứ 2?
Loại 3: Cho số khối và % các đồng vị để tính số khối trung bình.
Câu 1: Cho biết các đồng vị thuộc nguyên tố Argon: 4018Ar (99,63%); 3618 Ar (0,31%); 3818Ar (0,06%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.
Câu 2: Tính khối lượng nguyên tử trung bình của niken, biết rằng trong tự nhiên, các đồng vị của niken tồn tại như sau:
58
Đồng vị 28Ni 6028Ni 2861Ni 6228Ni 6428Ni
Thành phần % 68,27 26,10 1,13 3,59 0,91 Tính nguyên tử khối trung bình của Ni.
Câu 3: Trong tự nhiên, gali có hai đồng vị là 69 Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ga.
Câu 4: Bo có 2 đồng vị: 105 B (18,89%) và 115 B (81,11%). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo là bao nhiêu?
Câu 5: (vận dụng) Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
Loại 4: Cho số khối của các đồng vị để từ đó thành lập công thức của các hợp chất
Câu 1: Oxi có 3 đồng vị 168 O; 178 O; 188 O và hiđro có hai đồng vị bền là 11H và 21 H. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau?
Câu 2: Oxi có ba đồng vị là: 168 O; 178 O; 188 O và cacbon có hai đồng vị là: 126 C và 136 C. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic có thành phần đồng vị khác nhau?
Câu 3: Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị của clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: 11H; 21 H và clo: 1735 Cl; 3717 Cl. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó.
Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị bền có tổng số khối của 2 đồng vị bằng 128. Biết đồng vị 1 chiếm 25% và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
Gọi a,b lần lượt là số khối của đvi 1 và đvi 2
Theo đề ta có:
\(63,5=\dfrac{a\cdot25+b\cdot75}{100}\\ < =>25a+75b=6350\\ < =>25\left(a+3b\right)=6350\\ < =>a+3b=254\left(^1\right)\)
Lại có tổng số khổi của 2 đvi là 128
\(< =>a+b=128\left(^2\right)\)
Từ (1) và (2) giải hệ ta được:
\(a=65;b=63\)
Vậy Số khổi của đvi 1 là 65
số khối của đvi 2 là 63
Trong tự nhiên Cu tồn tại dưới hai dạng đồng vị là C 29 65 u và C 29 63 u . Khối lượng phân tử trung bình là 63,55. Tính phần trăm khối lượng mỗi loại đồng vị theo thứ tự trên lần lượt là:
A. 27,5%; 72,5%.
B. 70%; 30%.
C. 72,5%; 27,5%.
D. 30%; 70%.
Bài 1. Tính thành phần phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon trong tự nhiên tồn tại hai đồng vị bền là 12C và 13C và có nguyên tử trung bình là 12,011.
Bài 2. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tính % theo khối lượng của đồng vị 109Ag trong AgNO3 (lấy nguyê tử khối tb N = 14; O = 16)
Gọi x,y lần lượt là phần trăm đồng vị của 12C và 13C
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\12.0,01x+13.0,01y=12,011\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=100-y\\0,12.\left(100-y\right)+0,13.y=12,011\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=98,9\%\\y=1,1\%\end{matrix}\right.\)
Nguyên tố Ag tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị là 107Ag và 109Ag với thành phần phần trăm số nguyên tử lần lượt là 51,84% và 48,16%. - Tính khối lượng đồng vị 107Ag có trong 21,6 gam bạc kim loại.
Phần trăm số nguyên tử AAg là 100% - 44% = 56%
Khối lượng nguyên tử trung bình:
Trong tự nhiên Hiđro có hai đồng vị bền là H 1 1 và H 1 2 , nguyên tử khối trung bình của H là 1,008. % số nguyên tử của H 1 1 và H 1 2 lần lượt là
A. 99,20 và 0,8.
B. 0,80 và 99,20.
C. 20,08 và 79,02.
D. 33,33 và 66,67.
Chọn A
Giải phương trình được x = 99,2%.
Trong tự nhiên chlorine (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 và thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong KClOx là 6,678%. Cho nguyên tử khối trung bình của K và O lần lượt là 39 và 16, xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Tính giá trị của x?
Giả sử: %35Cl trong tự nhiên là a.
⇒ %37Cl trong tự nhiên là 100 - a
Ta có: \(\dfrac{35.a+37.\left(100-a\right)}{100}=35,5\Rightarrow a=75\%=\%^{35}Cl\)
⇒ %37Cl = 25%
Mà: %37Cl trong KClOx là 6,678%
\(\Rightarrow\dfrac{25\%.37}{25\%.37+75\%.35+39+16x}=0,6678\)
\(\Rightarrow x=4\)