Phần trăm số nguyên tử AAg là 100% - 44% = 56%
Khối lượng nguyên tử trung bình:
Phần trăm số nguyên tử AAg là 100% - 44% = 56%
Khối lượng nguyên tử trung bình:
Bài 1. Tính thành phần phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon trong tự nhiên tồn tại hai đồng vị bền là 12C và 13C và có nguyên tử trung bình là 12,011.
Bài 2. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tính % theo khối lượng của đồng vị 109Ag trong AgNO3 (lấy nguyê tử khối tb N = 14; O = 16)
Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai đồng vị là C 29 65 u và C 29 63 u . Thành phần phần trăm của đồng C 29 65 u theo số nguyên tử là
A. 27,30%
B. 26,30%
C. 26,7%
D. 23,70%
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là H 1 2 H 1 1
Đồng vị thứ ba H 1 3 có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị H 1 2 H 1 1
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011.
- Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon.
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong K2CO3 (với K là đồng vị 39 19 K ; O là đồng vị 16 8 O ).
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011. - Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon. - Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong C2H6 (với H là đồng vị 1 1H )
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011. - Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon. - Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong C2H6 (với H là đồng vị 1 1H )
Bài 1: Trong tự nhiên , đồng có 2 đồng vị 65Cu và ACu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
a.Tính A.
b.Tính phần trăm khối lượng của 63Cu trong kim loại đồng tự nhiên.
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố A có phân mức năng lượng cao nhất là 3s1. Nguyên tử nguyên tố B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p4. Nguyên tử nguyên tố tố C có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B, C và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Bài 3: Cation X+ và anion Y2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Hãy xác định vị trí của X ,Y trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết tính chất cơ bản của X,Y: Tính kim loại hay phi kim? Công thức oxit cao nhất? Tính chất (axit hay bazơ) của oxit? Hợp chất khí hidro (nếu có)? Công thức hidroxit tạo nên từ nguyên tố X, Y. Tính chất (axit hay bazơ) của hidroxit? Bài 4: Oxit trong đó nguyên tố R có hóa trị cao nhất là R2O5. R chiếm 91,176% khối lượng trong hợp chất khí với hiđro. Xác định tên nguyên tố R?
Bài 5: X tạo hợp chất khí với hidro là H2X. Trong oxit cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên X.
Giải giúp mình với ạ.
Mình đang cần gấp ạ.
Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị Cu 29 63 và Cu 29 65 . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,55. Phần trăm về số mol của 65Cu là
A. 25,5%.
B. 26,5%.
C. 27,5%.
D. 28,5%.
Copper tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị 29 dưới 63 trên Cu và 29dưới 65 trên Cu. Tính phần trăm số nguyên tử của đồng vị 29 63 Cu tồn tại trong tự nhiên..