Hỗn hợp M gồm kim loại X (hóa trị II) và kim loại Y ( hóa trị III), có tỉ lệ mol là 1:2. Hòa tan hoàn toàn 11,7g hỗn hợp M bằng một lượng H2SO4 loãng dư thu được dd A và 13,44 lít H2 (đkc). Hỏi X và Y là 2 kim loại nào?
Giúp mình với, please!!
hỗn hợp x gồm kim loại a (hóa trị II không đổi) và kim loại B (hóa trị III ko đổi) có tỉ lệ mol ttuongw ứng là 1:2. hòa tan 11,7 gam X bằng lượng dư dd h2so4 thu đc dd y và 13,44 lít khí h2(đktc)bt nguyên tử khối của a banwgf9/8 nguyên tử khối của b khối lg muối tạo bởi kim loại a là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Câu 10.
a. Hỗn hợp X gồm Na (x mol), Al (y mol) và Fe (z mol); hỗn hợp Y gồm 27y gam Al và (11,5x + 28z) gam kim loại M có hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X hoặc hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, đều thu được b mol H2. Xác định M.
b. Cho 14 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí H2S đến dư vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa Z. Hòa tan hết Z trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,64 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Mặt khác, dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,098 mol KMnO4 trong H2SO4 loãng, dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
hòa tan hoàn toàn 19,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCL ,thu được 8,96 lít khí Hidro và dd Y.cho dd Y tác dụng với dd NAOH dư thu được m g kết tủa gồm 2 hidrõit
a. tính V và m biết A,B hóa trị II
b.xác định kim loại biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử của A và B là3:7,tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3
Cho 7,5 gạm hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al
B. Na
C. Ca
D. K
Hòa tan hoàn toàn 0.5 hỗn hợp gồm fe và 1 kim loại hóa trị (II) bằng dd HCL dư thu dc 1,12 lít H2 (đktc) tìm kim loại hóa trị (II)
Gọi số mol Fe là x, kim loại cần tìm là A, hóa trị 2 và A tác dụng được với HCl có số mol là y
Fe -2e ------> Fe+2
x ; 2x (mol)
A -2e --------> A+2
y ; 2y (mol)
2H+ +2e ------> H2
0.1(mol)
mình có hệ:
(1) x +y = 0,05
(2) 56x + Ay = 0,5
rút x theo y từ một thế vào 2 đc biểu thức:
y = 2,3 / (56 - A) (*)
từ (*) để A>0 thì A phải nhỏ hơn 56
tiếp tục để x > 0 thì y < 0.05
=> A<10<56. A la Be.
=> Chọn B
Cho hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Khi thay kim loại Na và Fe trong X bằng kim loại M (hóa trị II), có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 bay ra đúng bằng V lít (đktc). Kim loại M là
A. Ca.A. Ca.
B. Ba.
C. Mg.
D. Zn.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Khi thay kim loại Na và Fe trong X bằng kim loại M (hóa trị II), có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 bay ra đúng bằng V lít (đktc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Ba
C. Mg.
D. Zn
Hòa tan hoàn toàn 11gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch HClthu được 0,4 mol khí H2. Còn khi hòa tan 11gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu thu được 0,3mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
A. Cr
B. Cu
C. Mn
D. Al
Đáp án D
Giải:
Gọi n là hóa trị của M.
Ta có : a+n/2.b=0,4(1) , 3a+n.b=0,3.3(2) và 56a+M.b=11(3) => a=0,1 => M/n=9 Vậy M là Al
Hỗn hợp X gồm CuO, FeO và oxit của kim loại M (có hóa trị II không đổi) với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5 : 1. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 23,04 gam X nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hết Y cần 360 ml dung dịch HNO3 nồng độ 3M, thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat của kim loại. Viết các phản ứng xảy ra, xác định kim loại M và tính giá trị V.