để khử m gam fe2o3 thành fe cần 13,44 lít ( điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí CO và h2 a. viết các phương trình hóa học, tính m?
để khử m gam Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí CO và H2.
a,Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b,Tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
để khử m gam fe2o3 thành fe cần 13,44 lít ( điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí CO và h2 a. viết các phương trình hóa học
b. tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp cho biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí c2h6 = 0,5
a)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{to}}2Fe+3CO_2\)
0,1___________0,3______________
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{to}}2Fe+3H_2O\)
0,1_________0,3___________
b) Ta có:
\(M_{hh_{khí}}=0,5.30=15\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(n_{hh_{khí}}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh_{khí}}=15.0,6=9\left(g\right)\)
Gọi x, y lần lượt là nCO và nH2.
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\28x+2y=9\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
% Thể tích = % Về số mol
\(\Rightarrow\%n_{CO}=\frac{0,3}{0,6}.10=50\%\)
\(\Rightarrow\%n_{H2}-100\%-50\%=50\%\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,2.160=32\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%
trộn a gam Fe3O4 với 16 gam FexOy được hỗn hợp rắn y để khử hoàn toàn hỗn hợp y cần dùng hết 11,2 lít khí H2(đktc) và thu được 19,6 gam Fe a) viết các phương trình hóa học xảy ra .tính giá trị của a b) xác định công thức hóa học của FexOy
: đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần dùng 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thấy tạo ra m gam 2 oxit.
a) viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c) tính m
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Gọi số mol Mg, Al là a, b
=> 24a + 27b = 7,8
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______a--->0,5a-------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b------->0,5b
=> 0,5a + 0,75b = 0,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g); mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,769\%\\\%Al=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,231\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 4 + 10,2 = 14,2 (g)
Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe và Al thành hai phần bằng nhau. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m. - Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, thu được 10,08 lít khí Hạ. - Cho phần một vào một lượng dư dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2.
Phần hai :
$2NaOH+ 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,3(ol)$
Phần một :
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Fe}$
$\Rightarrow n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m = 2(0,3.27 + 0,15.56) = 33(gam)$
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:
Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.
Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.
x= 0,2.4 = 0,8 mol CO.
VCO = 0,8 .22,4 = 17,92 lít.
Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.
y = 0,2 .3 = 0,6 mol.
VH2= 0,6 .22,4 = 13,44l.
c) Ở phản ứng (1) khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe.
mFe = 0,6 .56 = 33,6g Fe.
Ở phản ứng (2) khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe.
mFe = 0,4 .56 = 22,4g Fe.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol
Gọi số mol của Al và Fe trong 11 gam hỗn hợp là x và y mol ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)=> x = 0,2 và y = 0,1
Theo tỉ lệ phương trình => nH2SO4 cần dùng = nH2 = 0,4 mol
=> VH2SO4 cần dùng = \(\dfrac{0,4}{2}\)= 0,2 lít
%mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}.100\)= 49,1% => %mFe = 100- 49,1 = 50,9%