Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu đc 10,56g CO2 và 4,32g H2O
a. Xác định CTPT của hợp chất A biết 1 lít hơi A(đktc) nặng 2,679g
b.Biết A là axit hữu cơ.Xác định CTCT đúng của A
Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hợp chất hữu cơ thu được 21,12 gam CO2 và 8,64 gam H2O Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ biết 1 lít hơi A ở dktc nặng 2,676 gam , Biết là axit hữu cơ . Xác định công thức cấu tạo dùng của
Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{21,12}{44}=0,48\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.\dfrac{8,64}{18}=0,96\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{14,4-0,48.12-0,96}{16}=0,48\left(mol\right)\)
\(M_{hchc}=2,676.22,4=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,48 : 0,96 : 0,48 = 1 : 2 : 1
=> (CH2O)n =60
=> n = 2
CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3-COOH
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g chất hữu cơ A thu được 10,56g CO2 và 4,32g H2O
a, Xác định công thứ phân tử của hợp chất hữu cơ A biết 1 lít hơi A (đktc) nặng 2,679g
b, Biết A là axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A
nCO2= \(\dfrac{10,56}{44}\)= 0,24 (mol)
nH2O = \(\dfrac{4,32}{18}\)= 0,24 (mol)
Bảo toàn nguyên tố C và H ta có:
nc(A) = nCO2 = 0,24 (mol)
nH(A) = 2 nH2O = 2.0,24 = 0,48 (mol)
Giả sử A chỉ có C, H => mA = 0,24.12 + 0,48 = 3,36 (g) < 7,2 (g)
Vậy A còn có nguyên tố O: nO(A)= \(\dfrac{7,2-3,36}{16}\)= 0,24 (mol)
Đạt ct đơn giản nhất của A là CxHyOz => x : y :z = 1: 2 :1
Đặt ct phân tử của A là (CH2O)a
Mà MA= 60 (g/mol) => 30a=60 => a=2
Vậy ct phân tử của A là C2H4O2
b, C2H5OH
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{7,2}{18} = 0,8(mol)\\ n_O = \dfrac{6,4-0,2.12-0,8}{16} = 0,2\\ \text{Ta có :}\\ n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,8 : 0,2 = 1 : 4 : 1\\ \text{CTPT của A : } (CH_4O)_n\\ M_A = (12 + 4 + 16)n = 32\Rightarrow n = 1\\ \text{Vậy CTPT của A :} CH_4O\\ \text{CTCT của A :}\\\)
\(CH_3-O-H\\ \)
Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ A là CxHyOz.
CxHyOz + (2x + y/2 - z) O2 ---to-----> xCO2 + y/2 H2O
x = nCO2/nA = 0.2/0.2 = 1
y = 2nH2O/nA = 0,8/0,2 = 4
==> CTPT của A là CH4Oz
mà MA = 32 = 12 + 4 + 16z
--> z = 1
==> CTPT của A là CH4O
đốt cháy hoàn toàn 2.2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4.4 gam CO₂ và 1.8 gam H₂O, ngoài ra không còn chất nào khác. Biết rằng 0.84 lít hơi hợp chất A(đktc) có khối lượng là 3.3 gam. Xác định CTPT của hợp chất A
Đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) < 2,2 (g)
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{2,2-1,4}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1
=> CTPT: (C2H4O)n
\(M_A=\dfrac{3,3}{\dfrac{0,84}{22,4}}=88\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C4H8O2
\(n_A=\dfrac{0,84}{22,4}=0,0375 (mol) \Rightarrow M_A = {3,3}{0,0375}=88 ( mol) \)
\(A có dạng : C_xH_yO_z \rightarrow 12x+y+16z = 88 \)
\(C_xH_yO_z + ( x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}) O_2 \rightarrow xCO_2+\dfrac{x}{y}H_2O \)
\(n_A = \dfrac{2,2}{88}=0,025 (mol) \)
\(n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44}=0,1(mol) \)
\(n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18}=0,1(mol) \)
\(x=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{0,1}{0,025}=4;y=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A} =\dfrac{0,1.2}{0,025}=8 \rightarrow z=2\)
đốt cháy hoàn toàn 1.44g chất hữu cơ A thu đc 2.24 lít khí co2 dktc và 2.16g nước tỉ khối hơi của A so với hiddro bằng 36 xác định CTPT của Y
\(n_{CO_2}=0,1(mol);n_{H_2O}=0,12(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_C=0,1(mol);n_H=0,24(mol)\)
\(\Rightarrow m_C=0,1.12=1,2(g);m_H=0,24.1=0,24(g)\\ \Rightarrow m_A=m_C+m_H\)
Do đó A chỉ chứa C và H
Gọi CTHH A là \((C_xH_y)_n\)
\(\Rightarrow M_A=36.2=72(g/mol)\\ x:y=0,1:0,24=5:12\\ \Rightarrow CTDGN_A:C_5H_{12}\\ \Rightarrow n.(12.5+12)=72\\ \Rightarrow n=1\)
Vậy \(CTHH_A:C_5H_12\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 g CO2 và 2,7 g H2O. Xác định CTPT của A, biết A nặng hơn khí Heli 7,5 lần
\(M_A=7,5.4=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Hợp.chất.hữu.cơ.A:n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,1.12+0,3.1=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow A:không.có.oxi\\ Đặt.A:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a:b=n_C:n_H=0,1:0,3=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_n\\ M_{\left(CH_3\right)_n}=30\\ \Leftrightarrow15n=30\\ \Leftrightarrow n=2\\ \Rightarrow A:C_2H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,N thu được 8,8 g CO2 và 2,24 lit N2(đktc) và H2O. Biết MA .=31 .a/ Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.A b/ viết CTCT A biết N vó hóa trị. III.
a, Gọi CTPT của A là CxHyNz.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=6,2-m_C-m_N=1\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:1:0,2=1:5:1\)
→ CTĐGN của A là (CH5N)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{31}{12+5+14}=1\)
→ CTPT của A là CH5N.
b, CTCT: CH3NH2.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g hợp chất hữu cơ A cần V lít O2(đktc),chỉ thu đc CO2 và H2O với số mol bằng nhau.Nếu cho 5,6g A nói trên vào dd brom dư thì thu đc 37,6g sản phẩm cộng
a. Tìm CTPT,viết CTCT và gọi tên A
b.Xác định V và viết PTHH của pứ công giữa A và HCl
c.Viết PTHH của pứ trùng hợp A.Tìm hệ số trùng hợp,nếu polime thu đc M=210.000g
a) Do khi đốt cháy A thu được CO2, H2O với số mol bằng nhau
=> CTPT của A: CnH2nOm
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{2n+2-2n}{2}=1\)
=> A có 1 liên kết pi hoặc có 1 vòng
Mà A trùng hợp được
=> A có 1 liên kết pi
Có: \(1.n_A=n_{Br_2}=\dfrac{37,6-5,6}{160}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_A=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{5,6}{0,2}=28\left(g/mol\right)\)
=> 14n + 16m = 28
Do \(n\ge1\)
=> \(m\le0,875\)
=> m = 0
=> n = 2
Vậy A là C2H4 (etilen)
CTCT: CH2=CH2
b)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2-->0,6
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
PTHH: \(CH_2=CH_2+HCl\rightarrow CH_3-CH_2Cl\)
c)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(M_{\left(-CH_2-CH_2-\right)_n}=210000\left(g/mol\right)\)
=> n = 7500
Đốt cháy hoàn toàn 5,84 gam hợp chất hữu cơ A thu được 7,04 gam CO2; 2,16 gam H2O và 896 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 3. Xác định CTPT của A
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{7,04}{44}=0,16\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,04.2=0,08\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH + mN = 0,16.12 + 0,24.1 + 0,08.14 = 3,28 (g) < 5,84 (g)
→ A chứa C, H, O và N.
⇒ mO = 5,84 - 3,28 = 2,56 (g) ⇒ nO = 0,16 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
⇒ x:y:z:t = 0,16:0,24:0,16:0,08 = 2:3:2:1
→ CTPT của A có dạng (C2H3O2N)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.3=87\Rightarrow\left(12.2+3+16.2+14\right)n< 87\)
\(\Rightarrow n< 1,2\Rightarrow n=1\)
Vậy: CTPT của A là C2H3O2N.