Phân biệt vai trò của cặp gen đồng hợp và cặp gen dị hợp
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?
Cặp nst số 21 : Aa
Cặp nst số 22: BbCc
Cặp nst số 23:DD
Trong một tế bào (2n), xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp, còn mẹ thì có 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra khi xét các cặp gen trên?
A. 64
B. 192
C. 96
D. 48
Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen :
Số kiểu giao phối là : 24 x 8 = 192
Đáp án A
Xét 3 cặp nst tương đồng có trong các tế bào sinh dưỡng của 1 cơ thể thực vật lưỡng bột cặp thứ nhất chứa hai cặp gen dị hợp cặp thứ hai chứa 2 cặp gen dị hợp và cặp thứ ba là cặp Nst giới tính XX chứa 1 cặp gen dị hợp
a, Hãy nêu quy tắc quy ước gen và viết kiểu gen có thể có của cơ thể động vật chứa 3 cặp nst nói trên
b, Trong trường hợp quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo của nst thì cơ thể động vật nói trên có thể cho ra những loại giao tử có kiểu gen và tỉ lệ như nào ?
a)Quy ước các alen trội lần lượt của 3 cặp NST là A / B / D tương ứng với các alen lặn lần lượt là a / b / d
- Ta thấy cặp thứ 3 là cặp NST giới tính nên các gen nằm trên NST giới tính XX và XY, do đó 2 cặp còn lại các gen nằm trên NST thường :
+ Cặp thứ nhất dị hợp => KG : Aa
+ Cặp thứ hai dị hợp => KG : Bb
+ Cặp thứ 3 có KG : \(X^DX^d\)
=> KG có thể có của cơ thể động vật trên là : AaBbXDDd
b) Cho ra các loại giao tử : ABXD, abXd, aBXD, AbXd , ABXd , abXD , AbXD, aBXd
Ở một tế bào, xét một cặp gen. Do đột biến xảy ra ở một cặp nuclêôtit của một trong hai gen đã làm cho cặp gen đồng hợp trở thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b 1 liên kết hidro và có 17,5% adenin. Phân tử protein do gen B điều khiển tổng họp gồm hai chuỗi polypeptit và có 796 axit amin.
a) Xác định dạng đột biến gen
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong tế bào sau khi tế bào bị đột biến.
\(a,\) Gen $B$ nhiều hơn gen $b$ $1$ liên kết $hidro$ \(\rightarrow\)Đột biến thay thế \(\left(A-T\right)\) bằng \(\left(G-X\right)\).
\(b,\) Một chuỗi $polypeptit$ có: \(\dfrac{796}{2}=398\left(aa\right)\)
\(\rightarrow\) \(N_B=\left(398+2\right).6=2400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=17,5\%N=420\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=32,5\%N=780\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\) Số $nu$ của $gen$ $b$ là: \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=419\left(nu\right)\\G=X=781\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Số $nu$ từng loại của $gen$ $Bb$ là: \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A_B+A_b=839\left(nu\right)\\G=X=1516\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. A a B b b D , f=30%
B. A a B b b D , f=40%
C. A a B b b d , f=40%
D. A a B b b d , f=30%
Chọn C
Dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, A BD chiếm 15%.
Aa → 1/2 A: 1/2 a
→ BD = 0,15 × 2 = 0,3
0,3 BD là giao tử liên kết → dị hợp đều.
Tần số hoán vị gen = 40%
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD=15% kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Đáp án C
Dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, A BD chiếm 15%.
Aa → 1/2 A: 1/2 a
→ BD = 0,15 × 2 = 0,3
0,3 BD là giao tử liên kết → dị hợp đều.
Tần số hoán vị gen = 40%
Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp.
A. 3,125%
B. 6,25%
C. 3,90625%
D. 18,75%
Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp
A. 3,125%
B. 6,25%
C. 3,90625%
D. 18,75%