AaBb x AaBB . Tính số KG, KH của F1
AaBb x AaBB 1.Tính số tổ hợp giao tử ở F1 2. Tính số KG, KH của F1
1. Viết sơ đồ lai của phép lai AAbb x aaBB . Tìm kết quả KG,KH ở đời lai F1, F2
Sơ đồ lai:
\(P:\) \(AAbb\) \(\times\) \(aaBB\)
\(G:\) \(Ab\) \(aB\)
\(F1:\) \(AaBb\)
Kết quả:
Tỉ lệ kiểu gen \(F1\) : \(100\%AaBb\)
Tỉ lệ kiểu hình \(F1\) : \(100\%A-B-\)
\(F1\times F1:\) \(AaBb\) \(\times\) \(AaBb\)
\(G:\) \(AB,Ab,aB,ab\) \(AB,Ab,aB,ab\)
\(F2:1AABB,2AABb,2AaBB,4AaBb,1AAbb,2Aabb,1aaBB,2aaBb,1aabb\)
Kết quả:
Tỉ lệ \(KG\) \(F2\): \(1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb\)
Tỉ lệ \(KH\) \(F2\): \(9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb\)
AaBb x AaBB Tỉ lệ KG AaBb ở F1
Tách riêng từng cặp tính trạng :
P : AaBb x AaBB
-> (Aa x Aa) (BB x Bb)
F1 : (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)) (\(\dfrac{1}{2}BB:\dfrac{1}{2}Bb\))
Vậy tỉ lệ KG AaBb ở F1 là : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)
Ở thế hệ P, thực hiện phép lai aaBb x Aabb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên. Trên lí thuyết tỉ lệ cá thể mang KG aabb ở F2 là?
Ta có:
+ aa x Aa tạo ra 1/2 aa : 1/2 Aa
+Bb x bb : 1/2 Bb :1/2 bb
=> tỉ lệ aabb là 1/2 × 1/2 = 1/4
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 ,trong các KG của F2 có KG AAbb và aaBB. Tìm KG của F1
Giúp mình nhanh lên với!!
để F2 có kiểu hình như trên thì F1 phải có kiểu gen AaBb.
sơ đồ lai:
F1xF1. AaBb X AaBb
F2. 9:3:3:1 tự viết ra và thu được KH như trên
AaBb x AaBB .
Tính số tổ hợp giao tử ở F1
AaBb cho 4 giao tử , AaBB cho 2 giao tử .
=> Số tổ hợp giao tử = 4.2 = 8
P:AaBb×aaBb . Tính tlkg AaBB ở F1 Xác định các kiểu giao tử ở mẹ Tính số tổ hợp ở F1 Tính TLKG AaBB ở F1 Tính TLKH lặn lặn ở F1
P : AaBb x aaBb
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1: 1AaBB :2AaBb :1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
-Số tổ hợp giao tử : 8
- TLKH AaBB : 1/8
- TLKH lặn lặn (aabb) : 1/8
Biết gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho P: AaBbDD x AaBbdd.
a.. Xác định số loại KG và TLKG, số loại KH và TLKH của F1
b. Loại KH A-B-D- và aabbD- xuất hiện ở F1 với tỉ lệ bao nhiêu?
c. Loại KG AabbDD và aabbDd xuất hiện ở F1 với tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen tương tác bổ sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài, thuần chủng thu được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Trong các phép lai của các cây F2 sau:
1. AaBB x aaBB 2. AABb x aaBb 3. AaBb x Aabb
4. AaBB x Aabb 5. AABb x Aabb 6. AaBb x aaBb
Phép lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 dẹt : 1 tròn là:
A. 2, 4
B. 2, 5
C. 4, 6
D. 1, 3, 5
Đáp án A
F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
A_B_: dẹt
A_bb; aaB_: tròn
Aabb: dài
1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)
2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)
3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)
4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)
5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)
6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)