Kể tên một số phần mềm chương trình tính toán
Chương trình máy tính là gì ? Có mấy loại phần mềm ? Kể tên
Phần mềm máy tính có thể chia thành hai loại chính: Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
-Chương trình máy tính là một chuỗi các lệnh, được viết để thực hiện một nhiệm vụ nhất định trên máy tính. Máy tính của bạn sẽ trở nên vô nghĩa nếu không có chương trình. Ngay cả những hệ điều hành mà các bạn thường làm việc hay giải trí như Windows, Linux, MacOS cũng chứa nhiều chương trình máy tính trong đó. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về chương trình máy tính, tôi đã viết bài viết này.
-Phần mềm hệ thống là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành, ví dụ DOS, WINDOWS 98, WINDOWS XP...
Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể. Ví dụ, phần mềm soạn thảo để tạo ra các văn bản; phần mềm đồ họa để vẽ hình và trang trí; các phần mềm ứng dụng trên Internet cho phép trao đổi thư điện tử, tìm kiếm thông tin, hội thoại trực tuyến...
\(kmknha\)!!!
Chương trình Máy tính là gì ? Có mấy loại phần mềm ? Kể tên ?
Tin học 6 ạ
Giúp mình với
- Có hai loại phần mềm đó là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. -Còn câu đầu mình ko biết khi đi thi mình cũng sai câu đó.
là một chuỗi các chỉ thị được viết ra để thực hiện một nhiệm vụ nhất định bằng máy tính. Một tập hợp các chương trình máy tính và các dữ liệu liên quan thường được gọi là phần mềm
Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình để tính chu vi và diện tích của hình vuông cạnh a (với a là số nguyên) trong phần mềm pascal
uses crt;
var a:integer;
begin
clrscr;
readln(a);
writeln(a*4);
writeln(a*a);
readln;
end.
Câu 1: Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng (1)……, thực hiện các tính toán cũng như xây dưng các (2)…… biểu diễn trực quan các số liệu có trong bảng.
Em hãy trình bày hàm trong chương trình bảng tính? Kể tên một số hàm thường dùng?
1.Hàm Tính Tổng SUM: Hàm Cộng Giá Trị Các Ô Hàm SUM là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn cộng tổng giá trị trong các ô được chọn. Cú pháp: =SUM(Number1, Number2..) Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm 3 môn của một bạn nam trong lớp.
Tham khảo:
- Trong chương trình bảng tính, hàm là công thức được định nghĩa từ trước
- Một số hàm thường dùng: SUM , AVERAGE, MAX, MIN
11.Chương trình bảng tính, ngoài chức năng tính toán còn có chức năng:
A. tạo biểu đồ.
B. tạo trò chơi.
C. tạo video
D. tạo nhạc.
12.Trong phần mềm Typing Master, trò chơi bong bóng là:
A. Clouds.
B. Bubbles.
C. ABC.
D. Wordtris.
13.Để khởi động chương trình bảng tính excel, ta thực hiện:
A. nháy chuột lên biểu tượng Excel.
B. Nháy chuột phải lên biểu tượng Excel.
C. Nháy đúp chuột lên biểu tượng Excel.
D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Excel.
Nêu tên và tác dụng phần mềm đã học trong chương trình lớp 7
Tên PM là Typing Test, còn tác dụng là PM giúp rèn luyện kĩ năng gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón
Câu 1: Kể tên các từ khóa đã học?. Nêu cấu trúc chung của chương trình.
Câu 2: Cú pháp câu lệnh thông báo kết quả tính toán?. Nêu cách dịch chương trình,
chạy chương trình.
Câu 3: Nêu cú pháp khai báo biến?. Cho vd về 2 kiểu số nguyên, số thực.
Câu 4: Nêu các bước để giải từ bài toán đến chương trình
Câu 5: Nêu cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng thiếu, điều kiện dạng đầy đủ. Vẽ
sơ đồ và cho ví dụ
1.
- Các từ khóa: Program, uses, var, const, begin, end,...
- Cấu trúc chung gồm 2 phần: Phần khai báo và phần thân.
Câu 4:
Bước 1: Xác định bài toán
Bước 2: Xác định thuật toán
Bước 3: Viết chương trình
Câu 1: Kể tên các từ khóa đã học?. Nêu cấu trúc chung của chương trình.
Câu 2: Cú pháp câu lệnh thông báo kết quả tính toán?. Nêu cách dịch chương trình,
chạy chương trình.
Câu 3: Nêu cú pháp khai báo biến?. Cho vd về 2 kiểu số nguyên, số thực.
Câu 4: Nêu các bước để giải từ bài toán đến chương trình
Câu 5: Nêu cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng thiếu, điều kiện dạng đầy đủ. Vẽ
sơ đồ và cho ví dụ
Nãy hỏi rồi mà
Tham khảo
- Từ khóa là những từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích ngôn ngữ lập trình quy định.
- Ví dụ: Program, uses, begin, end, if, then, else,..
Cấu trúc chung
- Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thông thường gồm có: 2 phần là phần khai báo và phần thân chương trình, trong đó phần thân bắt buộc phải có.
- Qui ước:
Phần diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên đặt trong cặp ngoặc <>Thành phần có thể có hoặc không đặt trong cặp ngoặc []
=>Với qui ước trên ta có thể mô tả cấu trúc chung của một chương trình như sau:
[<phần khai báo>]
<phần thân>
- Trong Pascal:
Phần khai báo:
Program < tên chương trình>;
Uses < tên các thư viện>;
Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;
Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
Procedure …; <khai báo thủ tục>
Function …; <khai báo hàm>…
Phần thân:
Begin
{Dãy các câu lệnh};
End.
Câu 2.
readln
dùng lệnh này trước end.
Bn chỉ cần ấn Ctrl + f9 là nó kiểm tra lỗi và chạy chương trính.
thao tác dịch chương trình nhấn phím F9 và thao tác chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl F9
Câu 3:
KHAI BÁO BIẾN
- Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Cú pháp:
VAR < Tên biến >[,< Tên biến 2>,...] : < Kiểu dữ liệu >;
Ví dụ:
VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real}
a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer}
Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau:
CONST < Tên biến >: < Kiểu > = < Giá trị >;
Ví dụ:
CONST x:integer = 5;
Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. (Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng).
– Biểu diễn số nguyên
bit 7 | bit 6 | bit 5 | hit 4 | bitẽ3 | bit 2 | bit 1
Quảng cáo
| bit 0 |
các bit cao | các bit thấp |
Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.
– Biểu diễn số thực:
Dùng dấu chấm (.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M x10±K(dạng dấu phẩy động).Ví dụ, số nguvên 1105 = 0.1105×104
các bước giải bài toán trên máy tính là: Xác định bài toán (xác định Input, Output) → Mô tả thuật toán (các bước giải bài toán) → Viết chương trình (dùng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình giúp máy tính hiểu và thực hiện được).
Câu 5:
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.