Em hãy lập bảng trình bày các đặc điểm: Nơi xuất phát; nơi đến; hướng gió; tính chất của 3 loại gió trên Trái đất (mậu Dịch; Tây ôn đới; Đông cực)?
Éc o éc cứu vớiiiiii
Đọc thông tin và quan sát các hình 22.2, 22.3 và dựa vào bảng 22, hãy:
- Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản.
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Tham khảo
+ Là nước đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
+ Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0-14 tuổi chiếm 12% dân số, số dân ở nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29% dân số; tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi năm 2020).
+ Mật độ dân số trung bình khoảng 228 người/km2, phân bố dân cư không đều.
+ Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị như Ô-xa-ca, Kô-bê, Tô-ky-ô,…
+ Có các dân tộc: Ya-ma-tô (98% dân số) và Riu-kiu, Ai-nu. Tôn giáo chính là đạo Shin-tô và đạo Phật.
- Tác động
+ Cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu nguồn lao động cho các hoạt động kinh tế.
+ Các đạo giáo có ảnh hưởng lớn đến xã hội và đời sống hàng ngày của người dân.
Đọc thông tin, quan sát hình 25.2, và dựa vào các bảng 25.1, 25.2, hãy:
- Trình bày đặc điểm dân cư của Trung Quốc.
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Tham khảo
- Đặc điểm
+ Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, năm 2020 là 1,43 tỉ người (chiếm 18% dân số thế giới).
+ Cơ cấu dân số: nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm 18%, nhóm từ 15-64 tuổi chiếm 69%, nhóm trên 65 tuổi chiếm 13%.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh.
+ Mật độ dân số trung bình khoảng 150 người /km2, dân cư phân bố chênh lệch, tập trung ở miền Đông - thưa thớt ở miền Tây.
+ Đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, có nhiều đô thị đông dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân,…)
+ Có 56 dân tộc, người Hán đông nhất (gần 92%).
- Tác động
+ Dân số đông là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhưng cũng nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp như: giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống cho người dân.
+ Chính sách dân số sinh một con trong thời gian dài khiến cho tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh, làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp (trọng nam khinh nữ,…)
+ Phân bố dân cư rất chênh lệch là một trong những nhân tố tạo nên sự khác nhau trong phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền Đông - Tây và ảnh hưởng tới việc khai thác tài nguyên ở miền Tây.
+ Đa dân tộc, mỗi dân tộc có phong tục tập quán riêng, có kinh nghiệm và phương thức sản xuất khác nhau đã tạo cho Trung Quốc có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc, song cũng nảy sinh một số vấn đề về xã hội và quản lí cần giải quyết.
Câu 1: Trình bày những thuận lợi, khó khăn của biển đối với cuộc sống của con người. Câu 2: Trình bày những thuận lợi, khó khăn của khí hậu đến sản xuất và sinh hoạt của con người. Câu 3: Lập bảng so sánh vị trí, đặc điểm các miền khí hậu nước ta.
Đọc thông tin, quan sát các hình 19.2, 19.3 và dựa vào bảng 19, hãy:
- Trình bày đặc điểm dân cư của Liên bang Nga.
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Liên bang Nga.
Tham khảo
- Đặc điểm
+ Số dân đông thứ 9 thế giới (2020), tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, có giá trị âm trong nhiều năm. Tỉ lệ dân số ở nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng, tuổi thọ trung bình là 73 tuổi (2020), cơ cấu dân số già.
+ Mật độ dân số trung bình thấp, chỉ khoảng 9 người/km2, phân bố không đều, tập trung ở vùng đồng bằng Đông Âu, các vùng phía bắc và phía đông rất thưa thớt.
+ Tỉ lệ dân thành thị khoảng 74,8%, các đô thị chủ yếu thuộc loại nhỏ và trung bình.
+ Có nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc) trong đó dân tộc Nga chiếm 80,9%.
- Tác động
+ Dân số tăng chậm và cơ cấu dân số già đã gây khó khăn về nguồn lao động và làm tăng chi phí phúc lợi xã hội, gây áp lực cho nền kinh tế.
+ Dân cư phân bố không đồng đều gây trở ngại cho việc sử dụng lao động và khai thác lãnh thổ; nhiều vùng giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động tại chỗ để khai thác.
+ Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có truyền thống văn hóa, sản xuất khác nhau, tạo ra sự đa dạng văn hóa, truyền thống dân tộc; đồng thời là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.
Trình bày một đặc điểm thiên nhiên của vùng Tây Nguyên. Hãy tìm kiếm và chia sẻ thông tin về ảnh hưởng của đặc điểm đó đối với đời sống và sản xuất của người dân nơi đây.
Đặc điểm sông ngòi: chảy qua các vùng có độ cao khác nhau
=> sông ở Tây Nguyên nhiều thác ghềnh
Ảnh hưởng của đặc điểm sông ngòi đến đời sống và sản xuất:
+ Cung cấp nước cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất.
+ Trên sông có nhiều thác ghềnh, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển thủy điện và du lịch
+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khô, lũ lụt vào mùa mưa gây khó khăn cho đời sống và sản xuất.
Dựa vào thông tin trong mục 1 và bảng 19, hãy trình bày đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Từ khoảng giữa thế kỉ XX, số dân thế giới tăng rất nhanh (bùng nổ dân số), nhưng gần đây đã tăng chậm lại.
- Năm 2020 số dân thế giới đạt khoảng 7,8 tỉ người.
- Tuy nhiên, ở các khu vực, các quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau.
- Dân số tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển, chiếm khoảng 83,3% dân số thế giới và ngày càng tăng.
Đọc bảng 25.2 (SGK) theo hàng ngang, hãy nêu đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt; theo cột, hãy trình bày các sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hoá của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm này
- Theo hàng ngang
+ Lúa gạo: tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, cao ở Đồng bằng sông Hồng, trung bình ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, không đáng kể ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Thuỷ sản nước ngọt: tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, cao ở Đồng bằng sông Hồng, trung bình ở Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, không đáng kể ở Bắc Trung Bộ.
- Theo hàng dọc: Sản phẩm chuyên môn hoá và xu hướng biến động.
+ Đồng bằng sông Hồng: Lợn, cói (xu hướng biến động tăng), gia cầm, đậu tương (tăng mạnh), thuỷ sản nước ngọt (xu hướng biến động tăng), đay (xu hướng biến động giảm), lúa gạo.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Lúa gạo, gia cầm (xu hướng biến động tàng rất manh), thuỷ sản nước ngọt, dừa, lợn, đay, cói (tăng mạnh), mía.
trình bày đặc điểm vị trí hướng thổi của các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất( lập bảng)
Gió Tín Phong:Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo
+Nữa cầu bắc: hướng đông bắc
+Nữa cầu nam: Hướng đông nam
-Tây ôn đới: Thổi khoảng vĩ độ 900 bắc và nam lên các khoảng vĩ độ 600 bắc và nam
+Nữa cầu bắc: hướng tây nam
+Nữa cầu nam: hướng tây bắc
-Gió đông cực: thổi ở khoảng vĩ độ 900 bắc và nam về khoảng vĩ độ 600 bắc và nam
+Nữa cầu bắc:hưỡng đông bắc
+Nữa cầu nam:hướng đông nam
Trả lời :
Gió Tín Phong:Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo
+Nữa cầu bắc: hướng đông bắc
+Nữa cầu nam: Hướng đông nam
-Tây ôn đới: Thổi khoảng vĩ độ 900 bắc và nam lên các khoảng vĩ độ 600 bắc và nam
+Nữa cầu bắc: hướng tây nam
+Nữa cầu nam: hướng tây bắc
-Gió đông cực: thổi ở khoảng vĩ độ 900 bắc và nam về khoảng vĩ độ 600 bắc và nam
+Nữa cầu bắc:hưỡng đông bắc
+Nữa cầu nam:hướng đông nam.
1, Trình bày những đặc điểm chính của các ngành: nông nghiệp, công ghiệp, dịch vụ ở ĐB sông Cửu Long?
2,Em hãy trình bày tiềm năng, hình hình phát triển và phương hướng của các ngành kinh tế biển ?