Cho \(M=a^2+3a+1\left(a\in N\right)\)
a) Chứng minh rằng Mọi ước của M đều là số lẻ
b)Tìm a sao cho M chia hết cho 5
c) Với những giá trị nào của a thì M là lũy thừa của 5
Cho M=a2+3a+1(a∈N)
a) Chứng minh rằng Mọi ước của M đều là số lẻ
b)Tìm a sao cho M chia hết cho 5
c) Với những giá trị nào của a thì M là lũy thừa của 5
cho M=a+3a+1 với a là số nguyên dương
1,CMR mọi ước của M đều là số lẻ
2,Tìm a sao cho M chia hết cho 5.Với những giá trị nào của a thì M là lũy thừa của 5
cho M=a^2 + 3a +1 với a là số nguyên dương .Chứng minh mọi ước của M đều là số lẻ
Giả sử a là số chẵn thì a^2 là chẵn, 3a cũng là số chẵn => M = a^2+3a+1 là số lẻ ( Vì chẵn + chẵn +lẻ = lẻ ) => Mọi ước của M đều phải lẻ
Giả sử a là số lẻ thì a^2 là lẻ, 3a cũng là số lẻ => M = a^2+3a+1 là số lẻ ( Vì lẻ + lẻ + lẻ = lẻ ) => Mọi ước của M đều phải lẻ
cho M =a2+3a+1 với a là số nguyên dương
Tìm a sao cho M chia hết cho 5.Với những giá trị nào của a để M là luỹ thừa của 5
Bài 1:
a)Cho x+y-2=0
Tính giá trị của đa thức sau: C=x^3+x^2y-2x^2-x^2y-xy^2+2xy+2y+2x-2
b)C/m rằng nếu m và n là các số tự nhiên thì số B=(m+2n+3).(3m-2n-2) là số chẵn
Bài 2:
a)Tính giá trị của biểu thức A=3a-2b/2a-3b với a/b=5/6
b)Cho đa thức P(x)= ax^2+bx+c với a,b,c thuộc Z
Biết P(x) chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên của x
C/m rằng a,b,c đều chia hết cho 3
Cho phương trình \(x^2-2\left(m-1\right)x+2m-3=0\left(1\right)\)
a) Chứng minh \(\left(1\right)\) luôn có nghiệm với mọi m.
b) Tìm giá trị của m để \(\left(1\right)\) có 2 nghiệm trái dấu.
c) Tìm giá trị của m để \(\left(1\right)\) có 2 nghiệm sao cho nghiệm này gấp đôi nghiệm kia.
a: \(\text{Δ}=\left(2m-2\right)^2-4\left(2m-3\right)\)
\(=4m^2-8m+4-8m+12\)
\(=4m^2-16m+16\)
\(=\left(2m-4\right)^2>=0\)
Do đó: Phương trình luôn có nghiệm
b: Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì 2m-3<0
hay m<3/2
c: Để phương trình có hai nghiệm sao cho nghiệm này gấp đôi nghiệm kia thì ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1-2x_2=0\\x_1+x_2=2m-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3x_2=-2m+2\\x_1=2x_2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_2=\dfrac{2m-2}{3}\\x_1=\dfrac{4m-4}{3}\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x_1x_2=2m-3\)
\(\Leftrightarrow2m-3=\dfrac{2m-2}{3}\cdot\dfrac{4m-4}{3}\)
\(\Leftrightarrow8\left(m-1\right)^2=9\left(2m-3\right)\)
\(\Leftrightarrow8m^2-16m+8-18m+27=0\)
\(\Leftrightarrow8m^2-34m+35=0\)
\(\text{Δ}=\left(-34\right)^2-4\cdot8\cdot35=36>0\)
Do đó: Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_1=\dfrac{34-6}{16}=\dfrac{28}{16}=\dfrac{7}{4}\\m_2=\dfrac{34+6}{16}=\dfrac{40}{16}=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
cho M=a2 + 3a + 1 ( a>0)
Tìm a để M chia hết cho 5
Với giá trị nào của a thì M là lũy thừa của 5
Cho phương trình \(x^2-2\left(m-1\right)x-2=0\left(m\in R\right)\)
a) Giải phương trình với m = 0.
b) Chứng minh rằng với mọi \(m\in R\), phương trình đã cho luôn có nghiệm phân biệt \(x_1\)và \(x_2\).
c) Chứng minh rằng nếu m là số nguyên chẵn thì giá trị của biểu thức \(x^2_1\)+ \(x^2_2\)là số nguyên chia hết cho 8
cho P= a^2+3a+1 và a là số nguyên. Với giá trị nào của a thì P là lũy thừa của 5.