Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (AlCl3) tạo thành
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
b)\(m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8g\)
c)\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
1. Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21,9g axit clohidric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0,6g khí hidro.
a. Viết phương trình chữ
b. Lập phương trình hóa học
c. Tính khối lượng nhôm clorua tạo thành.
d.Cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + khí hidro
b) 2Al+ 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mAlCl3 = 5,4+21,9-0,6 = 26,7(g)
d) Số nguyên tử nhôm : số phân tử HCl = 2:6
Số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 = 2:3
\(a.Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\\ b.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(c.m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H_2}=5,4+21,9-0,6=26,7\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4g Nhôm (Al) bằng dung dịch axit clohiđric (HCl), phản ứng kết thúc thu được muối Nhôm clorua ( AlCl3) và khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohidric thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro (đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng muối AlCl3
c) Tính thể tích khí hidro sinh ra
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b, Ta có: \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,2mol\\n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric(HCl) thu đc nhôm Clorua(AlCl3)
và giải phóng khí Hiđro (H2)
a, Tính khối lượng Nhôm Clorua thu được
b, Tính thể tích khí oxi tạo thành (đktc)
c, Dân toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit(FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng
Help me
\(n_{Al}=\dfrac{13.5}{27}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.5........................0.5......0.75\)
\(a.\)
\(m_{AlCl_3}=0.5\cdot133.5=66.75\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{H_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_{FeO}=\dfrac{64.8}{72}=0.9\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^0}Fe+H_2O\)
\(0.75.....0.75...0.75\)
\(\Rightarrow FeOdư\)
\(m_{Fe}=0.75\cdot56=42\left(g\right)\)
a)mol Al= 0.5
pthh: 2Al + 6HCl -----> 2AlCl\(_3\) + 3H\(_2\)
0.5mol Al= 0,5 mol AlCl\(_3\) ---> m\(_{AlCl}\)\(_3\)=0,5*(27+35,5*3)=66.75
c) pthh: FeO + H\(_2\) --\(^{to}\)-> Fe + H\(_2\)O
mol\(_{FeO}\)=64,8/(56+16)=0,9
mol\(_{H_{ }2}\)=0.75
mol\(h2\)<mol\(_{FeO}\)---->H2 hết, FeO dư
m\(_{Fe}\)=0,75*56=42(g)
hóa tan hoàn toàn 5,4g nhôm vào dung dịch axit HCL thu dc muối nhôm clorua ALCL3 và khí hidro
a) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
b) tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c) tính số phân tử HCL cần dùng
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
______0,2-->0,6------->0,2---->0,3
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7(g)
b) V = 0,3.22,4 = 6,72(l)
c) Số phân tử HCl = 0,6.6.1023 = 3,6.1023
đốt cháy 6.72 l khí clo(đktc) trong khí hidro tạo thành khí hidro clorua( hcl) hòa tan khí hcl vào nước được dung dịch axit clohidric(hcl). Hỏi với lượng axit thu được ở trên hòa tan được bao nhiêu gam nhôm để tạo ra nhôm clorua( AlCl3) và giải phóng bnh l khí hidro( đktc)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 300 gam dung dịch axit clohidric HCL (vừa đủ), thu được muối sắt (II) clorua \(FeCl_2\) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{FeCl_2} = n_{Fe} =\dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ d) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{300}.100\% = 4,867\%\)
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với khí clo (Cl2) vừa đủ, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
c) Tính khối lượng nhôm clorua (AlCl3) tạo thành?
a) $2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{Cl_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
c) $n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)$