Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 14,6g axit Clohidric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c) Tính khối lượng muối tạo thành . (Biết S=32, Fe=56, H=1, Cl=35,5 )
3. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit HCl tạo sản phẩm là ZnCl2 và khí hiđro. a/ Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được và khối lượng muối kẽm tạo thành? c/ Người ta dùng khí hiđro thu được ở trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại và nước. Tính số gam sắt thu được?
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 29,4 g axít sunfuric a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b)Tính thể tích khí hiđro được ở đktc c) Đem toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 24 gam CuO.Tính khối lượng kim loại thu được
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Cho 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 14,6g HCl.
a. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b. Tính thể tích hiđro thu được (đktc)?
c. Nếu dùng thể tích khí hidro trên để khử 38,4g sắt (III) oxit có lẫn 20% tạp chất thì thu được bao nhiêu gam sắt?
a) nAl=2,7/27=0,1(mol)
nHCl=14,6/36,5= 0,4(mol)
PTHH: 2Al +6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
Ta có: 0,1/2 < 0,6/4
=> HCl dư, Al hết, tính theo nAl
=> nAlCl3=nAl=0,1(mol)
=> mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g)
b) nH2= 3/2. nAl=3/2. 0,1=0,15(mol)
=>V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c) mFe2O3(nguyên chất)= 80%. 38,4=30,72(g)
=>nFe2O3= 30,72/160=0,192(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2 -to->2 Fe +3 H2O
Ta có: 0,192/1 > 0,15/3
=> H2 hết, Fe2O3 dư, tính theo nH2
=> nFe= 2/3. nH2= 2/3. 0,15=0,1(mol)
=>mFe=0,1.56=5,6(g)
a,\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,1 0,15
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{6}\) ⇒ Al pứ hết,HCl dư
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,\(m_{Fe_2O_3\left(tinhkhiét\right)}=38,4.\left(100\%-20\%\right)=30,72\left(g\right)\)
⇒\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{30,72}{160}=0,192\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol : 0,15 0,1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,192}{1}>\dfrac{0,15}{3}\)⇒ Fe2O3 dư,H2 hết
=> mFe = 0,1.56 =5,6 (g)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Cho 22,4g sắt tác dụng với 300 ml dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối sắt (II) clorua) và khí hiđro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`n_[HCl]=0,3.2=0,6(mol)`
Ta có:`[0,4]/1 > [0,6]/2`
`=>Fe` dư
`b)m_[FeCl_2]=0,3.127=38,1(g)`
`c)m_[Fe(dư)]=(0,4-0,3).56=5,6(g)`
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\
n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\
LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\)
=> Fe dư
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\\
n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\) ( mol )
0,3 0,6 0,3 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
Cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 g axit sunfuric.
a/ Viết PTHH ?
b/ Sau phản ứng chất nào còn dư ? Tính khối lượng chất còn dư ?
c/ Tính thể tích khí hidro thu được ( đktc)?
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nH2SO4=0,5(mol)
nZn=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
ta có: 0,5/1 > 0,2/1
=> Zn hết, H2SO4 dư, tính theo nZn
b) m(H2SO4 dư)= (0,5-0,2).98=29,4(g)
c) nH2= nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Zn}}{1} = 0,2 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,15\) nên Zn dư.
Theo PTHH :
\(n_{Zn\ pư} = 0,5n_{HCl} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn\ dư} = 0,05.65 = 3,25(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\)
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Phương trình hóa học của phản ứng:
So sánh tỉ lệ ⇒ Fe dư
Theo PT nFe (pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol
mFe dư = 0,15. 56 = 8,4g.
Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4.
nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol
Vkhí = 0,25 . 22,4 = 5,6l.
Cho 5,4g nhôm vào dung dịch loãng có chứa 39,2g axit sunfuric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khoiy lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành. c) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn thể tích khí hiđro trên ( biết thể tích oxi chiếm 20% thể tichy không khí ) . ( Các thể tích khối đo ở đktc ) Biết Al=27, H=1, O=16, S=32, Na=23
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{2}\) < \(\dfrac{0,4}{3}\) ( mol )
0,2 0,3 0,1 0,3 ( mol )
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).98=9,8g\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
c.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,15.22,4\right).5=16,8l\)