Cho 300ml H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng
Cho 300ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 . Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,3 0,15
\(m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)
cho 300ml dung dịch cucl2 0.5m tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch naoh ,thu được một kết tủa X và một dung dịch Y.Tính khối lượng kết tủa X và nồng độ mol của dung dịch naoh đã dùng
\(n_{CuCl_2}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2\left(M\right)\)
mng giải giúp mình bài này vs!? gấp ạ!
Câu 19. Cho 2,4g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 10%(vừa đủ).
a) Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 cần dùng.
Câu 20. Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 5%(vừa đủ).
a) Tính khối lượng muối Na2SO4 tạo thành.
b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 cần dùng.
\(19.\\ a)n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{10}\cdot100=98g\)
\(20.\\ a)n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow NaSO_4+2H_2O\)
0,2 0,1 0,1
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2g\\ b)m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{5}\cdot100=196g\)
Cho 100 dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8,4% tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng tính nồng độ phần trăm của muối thu được
\(m_{CH_3COOH}=12\%.100=12\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,2--------->0,2------------>0,2
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{8,4\%}=\dfrac{2000}{21}\left(g\right)\\ m_{ddCH_3COONa}=\dfrac{2000}{21}+100=\dfrac{4100}{21}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=0,2.82=16,4\left(g\right)\\ C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{16,4}{\dfrac{4100}{21}}.100\%=8,4\%\)
`=>` Gợi ý:
`CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O`
`mCH3COOH = 100x12/100 = 12` (g)
`==> nCH3COOH = m/M = 12/60 = 0.2` (mol)
Theo pt: `=> nNaHCO3 = 0.2` (mol)
`==> mNaHCO3 = n.M = 0.2x84 =16.8` (g)
`==> mdd NaHCO3 = 16.8x100/8.4 = 200` (g)
Ta có: `nCH3COONa = 0.2` (mol)
Bài 1.
a) Nêu cách pha loãng H2SO4 đặc.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 8% cần dùng để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 1M.
Tham khảo
- Nguyên tắc pha loãng: muốn pha loãng h2so4 đặc phải Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại. - Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.
b)Bước 1: Tính số số mol: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4
Bước 2: Tính số mol NaOH => m NaOH
Bước 3: Tính m ddNaOH dựa vào công thức mdd NaOH = mNaOH : C%
Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..............0.1..............0.1\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14.2}{710}\cdot100\%=2\%\)
Ta có: mNaOH = 200.4% = 8 (g)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b, Chất có trong dd sau pư là Na2SO4.
Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd H2SO4 = 200 + 510 = 710 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{710}.100\%=2\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.4}{100}=8\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_{M_{ddH_2SO_4}}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
b) \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd sau pư}}=m_{ddNaOH}+m_{ddH_2SO_4}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{\text{dd sau pư}}}.100\%=\dfrac{14,2}{710}.100\%=2\%\)
8/ Cho 200ml dung dịch FelCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5 M trong không khí, được kết tủa. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A .
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng chất rắn A
c. Tính thể tích dd NaOH cần dùng .
cho 200g dung dịch NAOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0.2M
a, tình Vdd axit cần dùng
b, biết khối lượng của dung dịch axit trên 50g. tính C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
giúp vs mai thi rùi
yeiww :333
a, Ta có: \(m_{NaOH}=200.4\%=8\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b, Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m ddH2SO4 = 200 + 50 = 250 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{250}.100\%=5,68\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,2395 lít khí clo (đkc). Thể tích dung dịch NaOH cần dùng *
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,2395}{22,4}=0,055\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=0,11\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,11}{1}=0,11\left(l\right)\)