Câu 33: Tỷ lệ đực cái của quần thể phụ thuộc vào yếu tố:
A. các yếu tố của môi trường sống.
B. thành phần tuổi.
C. tỷ lệ sinh.
D. tỷ lệ tử.
Cho các khẳng định sau:
1) Hoocmon là yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỉ lệ đực cái.
2) Nhiệt độ môi trường có ảnh huởng đến tỉ lệ đực cái ở rùa.
3) Trứng ong mật được thụ tinh sẽ nở thành ong thợ.
4) Đa số giới tính của sinh vật được xác định ngay sau quá trình thụ tinh.
5) Trong nông nghiệp người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục đích.
Số khẳng định đúng khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính là:
A. 4 B. 2 C. 5 D.
Cho các khẳng định sau:
1) Hoocmon là yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỉ lệ đực cái.
2) Nhiệt độ môi trường có ảnh huởng đến tỉ lệ đực cái ở rùa.
3) Trứng ong mật được thụ tinh sẽ nở thành ong thợ.
4) Đa số giới tính của sinh vật được xác định ngay sau quá trình thụ tinh.
5) Trong nông nghiệp người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục đích.
Số khẳng định đúng khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220
B. 11180
C. 11020
D. 11260
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư) – (tỉ lệ tử + tỷ lệ xuất cư)
Cách giải:
Sau 1 năm số lượng cá thể của loài là 11000× (1 + (12% - 8% - 2%)) =11220 cá thể
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220
B. 11180
C. 11020
D. 11260
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư) – (tỉ lệ tử + tỷ lệ xuất cư)
Cách giải:
Sau 1 năm số lượng cá thể của loài là 11000× (1 + (12% - 8% - 2%)) =11220 cá thể
Câu 10: Với hai gen alen A và a, thế hệ ban đầu chỉ gồm các cá thể kiểu gen Aa. ở thế hệ tự thụ thứ 4 tỷ lệ cơ thể dị hợp tử và đồng hợp tử sẽ là:
A. Aa = 6,25%; AA = aa = 46,875%.
B. Aa = 12,5%; AA = aa = 87,5%.
C. Aa = 12,5%; AA = aa = 43,75%.
D. Aa = 6,25%; AA = aa = 93,75%.
Tỉ lệ KG sau khi tự thụ 4 thế hệ:
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^4=\dfrac{1}{16}=6,25\%\\ AA=aa=\dfrac{1-Aa}{2}=\dfrac{1-6,25\%}{2}=43,75\%\)
=> Chọn C
cho 13,5 gam nhôm tác dụng vs HCl theo phản ứng sau Al + HCl -> AlCl3 + H2
a, lập Phương trình phản ứng
b, xác định tỷ lệ các chất của phản ứng
c, Tính thể tích H2 sinh ra ở ( ĐKTC )
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2 \)
b)
Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 là 2 : 6 : 2 : 3
c)
Ta có : \(n_{Al} = \dfrac{13,5}{27} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
Bài 14: Cho x và y là hai đại lương tỷ lệ nghịch khi y = – 2 thì x = 8. Tìm hệ số tỷ lệ?
cho biết x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch và khi x=6 thì y=10
a, Tìm hệ số tỷ lệ nghịch của y đối với x
b, hãy biểu diễn y theo x
c, tính giá trị của y khi x=5 ; x=12
a) Đề cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên công thức tổng quát là: \(y=\frac{a}{x}\)
thay x = 6, y = 10 vào công thức ta được: \(10=\frac{a}{6}\)
\(\Rightarrow a=60\)
vậy hệ số tỉ lệ là 60
b) theo trên, ta biểu diện y theo x như sau: \(y=\frac{60}{x}\)
c) khi x = 5 thì \(y=\frac{60}{5}=12\)
khi x = 12 thì \(y=\frac{60}{12}=5\)