Phản ứng hoá học nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế ?
A. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2.
C. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe.
B. P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
D. 2KClO3 2KCl + 3O2.
. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2
B. SO2 + H2O
H2SO3
C. Mg + 2HCl MgCl2 + H2
D. Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3 + 3H2O
Phản ứng hoá học nào cho sau đây là phản ứng phân huỷ?
A. CuO + H2 Cu + H2O B. 4P + 5O2
2P2O5
C. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 D. 2KClO3
2KCl + 3O2
\(D,2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
-> phản ứng phân huỷ
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2O |
B. SO3 + H2O →H2SO4 |
C. 2KClO3 to 2KCl + 3O2 |
D. Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 +3 H2O |
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2O |
B. SO3 + H2O →H2SO4 |
C. 2KClO3 to 2KCl + 3O2 |
D. Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 +3 H2O |
Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất
Cho các phản ứng sau:
1 . B a O + H 2 O → B a ( O H ) 2
2 . 2 K C l O 3 − t o → 2 K C l + 3 O 2 ↑
3 . B a C O 3 − t o → B a O + C O 2 ↑
4 . F e 2 O 3 + 2 A l − t o → A l 2 O 3 + 2 F e
5 . 2 K M n O 4 − t o → K 2 M n O 4 + M n O 2 + O 2 ↑
6 . 2 F e ( O H ) 3 − t o → F e 2 O 3 + 3 H 2 O7 . C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 ↑ + H 2 O
Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
Phản ứng hoá hợp là: 1.
Phản ứng phân huỷ là: 2, 3, 5, 6.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 2KCl + O2.
B. SO3 +H2O H2SO4.
C. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3 H2O.
D. Fe + CuCl2FeCl2 + Cu.
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\\
D\)
Phản ứng hoá học dưới đây có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm?
2 A l + 6 H C l → 2 A l C l 3 + 3 H 2 ↑
Phản ứng này có thể dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm
Hãy cho biết trong những phản ứng oxi hoá học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
a. Đốt than trong lò: C + O 2 − t o → C O 2
b. Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyên kim: F e 2 O 3 + 3 C O − t o → 2 F e + 3 C O 2
c. Nung vôi: C a C O 3 − t o → C a O + C O 2
d. Sắt bị gỉ trong không khí: 4 F e + 3 O 2 − t o → 2 F e 2 O 3 .
Phản ứng oxi hoá – khử: đốt than trong lò, dùng cacbon oxit khử sắt(III) oxit trong luyện kim, sắt bị gỉ trong không khí.
Phản ứng a có lợi: sinh ra nhiệt để sản xuất, phục vụ đời sống; tác hại: tạo ra khí C O 2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b có lợi: luyện quặng sắt thành sắt, điều chế sắt; tác hại: sinh ra khí C O 2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng d có hại: làm sắt bị gỉ dẫn đến hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
Bài tập 4: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
a) 3Al + 3Cl2 2AlCl3 b) 2Al + 6HCl → 2KCl + 3O2
c) KClO3 2KCl + 3O2 d) CaCO3 CaO + CO2
e) Ca(OH)2 + 2CO2 → CaCO3 + H2O f) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)
Bài tập 4: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
a) 3Al + 3Cl2 2AlCl3
b) 2Al + 6HCl → 2KCl + 3O2
c) KClO3 2KCl + 3O2
d) CaCO3 CaO + CO2
e) Ca(OH)2 + 2CO2 → CaCO3 + H2O
f) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)
Cho các phản ứng sau:
a. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b.14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
c. 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
d. 2HCl + Fe FeCl2 + H2
e. 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1